Trong tế bào, loại acid nuclêic nào sau đây có kích thước lớn nhất?
A. mARN
B. tARN
C. ADN
D. rARN
Đáp án C
Trong tế bào, ADN có kích thước lớn nhất
+ mARN có số loại nhiều nhất trong tế bào, nhưng số lượng thì ít nhất (5%)
+ tARN có khoảng 61 loại tARN (vì có 61 codon mã hóa trên mARN → 61 loại tARN)
+ rARN có số loại ít nhất nhưng hàm lượng thì nhiều nhất (70%)
Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch xanh đều ăn châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là:
Cặp gen thứ nhất (A,a) có gen A chứa 600 Adenin và 900 Guanin, gen a chứa 450 Adenin và 1050 Guanin. Cặp gen thứ hai (B,b) có gen B chứa 240 Adenin và 960 Guanin, gen b chứa 720 Adenin và 480 Guanin. Các cặp gen này đều nằm trên một cặp NST tương đồng. Số lượng nucleotit từng loại hợp tử dị hợp 2 cặp gen:
Một gen có 2346 liên kết hiđrô. Hiệu số giữa Adenin của gen với một loại nucleotit khác bằng 20% tổng số nucleotit của gen đó. Gen này tự tái bản liên tiếp 5 lần, thì số lượng từng loại nucleotit tự do môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tự tái bản của gen là:
Ở gà gen A quy định lông đốm, a quy định lông đen, gen này liên kết trên NST X không có trên Y. Gen B quy định mào to, b quy định mào nhỏ, gen này nằm trên NST thường. Số kiểu giao phối có thể có của loài khi xét cả 2 gen trên là
Khi nói đến tế bào lông hút, thì đặc điểm cấu tạo và sinh lí nào không phù hợp với chức năng hút nước từ đất?
Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và loài ong hút mật hoa đó thì:
Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân ly theo tỷ lệ : 31% cây thân cao, quả tròn : 19% cây thân cao, quả dài : 44% cây thân thấp, quả tròn : 6% cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là:
Nhân tố tiến hóa có thể làm cho quần thể trở nên kém thích nghi là
Trong trồng trọt, vì sao cần cung cấp khoáng cho cây thường xuyên cho cây?
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Lai phân tích cây thân cao, quả tròn thu được F1 gồm 35% cây thân cao, quả dài, 35% cây thân thấp, quả tròn, 15% cây thân cao, quả tròn, 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của P là:
Trong một quần thể xét 5 gen (5 lôcut): Gen 1 có 3 alen, gen 2 có 4 alen hay gen này nằm trên cùng một cặp NST thường, gen 3 và 4 đều có 2 alen hai gen này nằm trên NST giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên Y không có alen trên X. Nếu không phát sinh đột biến mới. Theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa trong quần thể là:
Cho các ví dụ:
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường.
(2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Nấm, vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y.
Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân ly theo tỉ lệ : 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là: