trong một số điều kiện nhất định, trạng thái cân bằng di truyền của quần thể giao phối là trạng thái mà trong đó:
A. Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệệ
B. Tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ
C. Tỉ lệ cá thể đực và cá thể cái được duy trì ổn định qua các thể hệ
D. Tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ
Đáp án : B
Trạng thái cân bằng của quần thể giao phối không có sự thay đổi tần số các alen và tần số các kiểu gen biến qua các thế hệ, không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và các nhân tố tiến hóa khác
Ở đậu hà lan ,gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho các cây hạt vàng tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 17 hạt vàng : 3 hạt xanh. Nếu cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:
Lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 gồm 56,25% câu hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với từng cây hoa trắng của F2 thu được thế hệ con. Cho các nhận định về sự phần ly kiểu hình ở thế hệ con của từng phép lai như sau:
(1) 9 đỏ : 7 trắng
(2) 1 đỏ : 3 trắng
(3) 3 đỏ : 1 trắng
(4) 3 đỏ : 5 trắng
(5) 1 đỏ : 1 trắng
Trong số các nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng?
Cơ chế điều hòa hoạt động của gen được Jaccop và Mono phát hiện vào năm 1961 ở đối tượng :
Ở vi khuẩn E.coli giả sử có 6 chủng đột biến sau :
Chủng 1 : Đột biến gen cấu trúc A làm cho phân tử gen này tổng hợp bị mất chức năng
Chủng 2 : Đột biến gen cấu trúc Z làm cho phân tử gen này tổng hợp bị mất chức năng
Chủng 3 : Đột biến gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng protein
Chủng 4 : Đột biến gen điều hòa R làm cho phân tử protein do gen này tổng hợp bị mất chức
Chủng 5 : Đột biến gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã
Chủng 5 : Đột biến ở vùng khởi động P của operon làm cho vùng này bị mất chức năng
Khi môi trường có đường lactozo thì số chủng vi khuẩn có gen cấu trúc ZYA không phiên mã là
Ở một loài thực vật , gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn với gen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng thu được F1. Xử lý F1 bằng cônsisin sau đó cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Giả thiết thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội , khả năng sống và thụ tinh của các loại giao tử là ngang nhau, hợp tử phát triển bình thường và hiệu quả việc xử lý hóa chất gây đột biến lên F1 đạt 60%. Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2 là:
Ở sinh vật nhân thực , cho các cấu trúc và quá trình sau
1. Phân tử ADN mạch kép
2. Phân tử t ARN
3. Phân tử protein
4. Quá trình dịch mã
5. Phân tử m ARN
6. Phân tử ADN mạch đơn
Nguyên tắc bổ sung ( G- X , A-U) và ngược lại có trong cấu trúc và quá trình :
Ở cà chua, alen B quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Khi cho các cây cà chua quả màu đỏ dị hợp tự thụ phấn thu được F1. Trong số các quả cà chua màu đỏ ở F1, xác suất chọn ngẫu nhiên 3 quả, trong đó 2 quả có kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp là :
Dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của các phương pháp:
Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng sau đây, tổ hợp nào đúng ?
Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật, có một số nhận định như
(1) Bảng mã di truyền của mỗi sinh vật có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng sinh vật đó
(2) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau
(3) Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ – 3’
(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài khác nhau có riêng một bộ mã di truyền
(5) Mã di truyền có tính phổ biến, tức là một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin
(6) Có 61 bộ mã di truyền tham gia mã hóa các axit amin
(7) Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin
trừ AUG và UGG
Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định không đúng
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai x thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1:
(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
(2) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn chiếm 30%
(3) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn chiếm 16,5%
(4) Kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%
(5) Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm 8/99
Trong các nhận định trên, có mấy nhận định đúng ? thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4% . Cho các nhận định sau
Chuyển gen quy định tổng hợp hoocmon insulin của người vào vi khuẩn. Bộ máy di truyền của vi khuẩn tổng hợp được hoocmon insulin vì mã di truyền có tính:
Cho phép lai (P) AaBbDd x AaBbDd. Biết rằng 8% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường. giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường. 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm săc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường. 16% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I. Các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường, các giao tử có sức sống và khả năng thu tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là: