Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

26/06/2024 302

Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây có thể bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh nhất?

A. Gen lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y

B. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.

C. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.

Đáp án chính xác

D. Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X 

Trả lời:

verified Giải bởi qa.haylamdo.com

Gen đột biến gây hại bị loại khỏi quần thể nhanh nhất là gen trội nằm trên NST thường

Với gen trội cùng nằm trên NST thường thì sẽ biểu hiện thành kiểu hình ngay ở trạng thái dị hợp nên nhanh chóng bị chọn lọc tự nhiên đào thải 

Các phương án A, B ,D khác đều đề cập đến gen lặn – không biểu hiện thành kiểu hình khi ở thể dị hợp , chỉ bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ ở thể đồng hợp lặn

Đáp án C 

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Gen A dài 4080Å bị đột biến thành gen a . Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng

Xem đáp án » 27/08/2021 1,419

Câu 2:

Khi nói về quan hệ cạnh tranh, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án » 27/08/2021 542

Câu 3:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 27/08/2021 520

Câu 4:

Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là

Xem đáp án » 27/08/2021 500

Câu 5:

Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit  A,  G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:

Xem đáp án » 27/08/2021 449

Câu 6:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là:

Xem đáp án » 27/08/2021 405

Câu 7:

Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:

Xem đáp án » 27/08/2021 403

Câu 8:

Cho biết các côđon trên mARN mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro; GXA - Ala; XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’TGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là

Xem đáp án » 27/08/2021 342

Câu 9:

Trường hợp nào sau đây có thể tạo ra hợp tử phát triển thành người mắc hội chứng Đao?

Xem đáp án » 27/08/2021 269

Câu 10:

Trong quần thể của một loài, xét 3 gen: gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen, gen 3 có 5 alen. Gen 1 và gen 2 đều nằm trên đoạn không tương đồng của NST X và các alen của 2 gen này liên kết không hoàn toàn. Gen 3 nằm trên NST thường. Tính theo lí thuyết số kiểu gen tối đa trong quần thể này là bao nhiêu ?Biết rằng không xảy ra đột biến.

Xem đáp án » 27/08/2021 263

Câu 11:

Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen aaBBDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen AABBdd và aabbDD, người ta tiến hành:

Xem đáp án » 27/08/2021 249

Câu 12:

Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là:

Xem đáp án » 27/08/2021 234

Câu 13:

Có hai loài cá: loài cá cơm phân bố phổ biến ở vùng biển ôn đới Châu Âu và loài cá miệng đục sống trong các rạn san hô vùng biển nhiệt đới. Loài cá nào rộng nhiệt hơn? Vì sao

Xem đáp án » 27/08/2021 232

Câu 14:

Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 60 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể ngũ bội (5n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là

Xem đáp án » 27/08/2021 217

Câu 15:

Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ.

Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là:

Xem đáp án » 27/08/2021 216

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »