Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành là do:
A. Khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
B. Chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
C. Chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện sau khi môi trường thay đổi.
D. Ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh.
Đáp án B.
Đối với vật nuôi, vào mùa có khí hậu lạnh thì sự sinh trưởng và phát triển chậm hơn mùa có khí hậu thích hợp. Nguyên nhân chủ yếu là vì:
Khi nói về hiện tượng thừa hay thiếu hoocmôn GH ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu thiếu GH ở giai đoạn trẻ em thì gây ra bệnh lùn.
(2) Nếu thiếu GH ở người trưởng thành thì cũng không gây ra tác hại gì.
(3) Nếu thừa GH ở người trưởng thành thì cũng không gây ra hậu quả gì.
(4) Để chữa bệnh lùn do thiếu GH thì có thể tiêm GH vào giai đoạn sau tuổi dậy thì.
(5) Một người “khổng lồ” có thể là do thừa GH ở giai đoạn trẻ em.
Trong các tập tính sau đây, có bao nhiêu tập tính bẩm sinh?
(1) Tò vò đào hố trên mặt đất để làm tổ sinh sản.
(2) Khi tham gia giao thông, thấy tín hiệu đèn đỏ thì dừng lại.
(3) Mèo săn đuổi chuột để bắt mồi.
(4) Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa trời râm.
(5) Ve kêu vào mùa hè.
(6) Chuột nghe tiếng mèo thì bỏ chạy.
(7) Ếch kêu vào mùa sinh sản.
Hoocmôn nào sau đây là nhóm hoocmôn chủ yếu ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của côn trùng?
Khi nhận được kích thích từ môi trường, thủy tức thường phản ứng bằng cách nào sau đây?
Trong các loại đại phân tử sau đây, nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên bao nhiêu loại?
(1) Prôtein.
(2) ARN pôlimeraza.
(3) ADN pôlimeraza.
(4) AND.
(5) ARN.
Nhóm động vật nào sau đây có tính cảm ứng bằng hình thức phản xạ?
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=24, một loại thực vật khác có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=26. Theo lí thuyết, giao tử tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng nhiễm sắc thể là:
Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh dưỡng thấp liền kề.
(2) Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật.
(3) Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng năng lượng được tích lũy trong tổng số sinh vật càng tăng.
(4) Năng lượng được truyền theo một chiều và được giải phóng vào môi trường dưới dạng nhiệt.
Ở một loài thực vật, tính trạnh màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạnh hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên NST thường, mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, đời con (F1) thu được tỉ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn: 12% hoa đỏ, quả bầu dục: 26,75% hoa hồng, quả tròn: 10,75% hoa hồng, quả bầu dục: 4% hoa trắng, quả tròn: 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) F1 có tất cả 30 kiểu gen khác nhau về 2 tính trạng nói trên.
(2) Các cây của P có kiểu gen giống nhau.
(3) Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 18%.
(4) Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 2,25%.
Khi nói về mức phản ứng, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Mức phản ứng là tập hợp các kiểu gen khác nhau của cùng một kiểu hình.
(2) Khi kiểu gen bị đột biến thì mức phản ứng của kiểu gen sẽ thay đổi.
(3) Ở cùng một giống, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau.
(4) Mức phản ứng do kiểu gen quy định, không phụ thuộc vào môi trường.
Khi nói về giới hạn sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Giới hạn sinh thái là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật tồn tại và phát triển.
(2) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
(3) Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
(4) Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
Trong quần xã, hiện tượng nào sau đây sẽ giảm cạnh tranh giữa các cá thể khác loài và tăng khả năng sử dụng và khai thác nguồn sống của môi trường?