IMG-LOGO

Câu hỏi:

27/08/2021 179

Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser; UAG – kết thúc dịch mã. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’GGG AGX XGA XXX GGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này bị đột biến làm cho nuclêôtit G ở vị trí thứ 8 bị thay thành T thì trình tự các axit amin do gen đột biến quy định là:

A. Pro – Gly – Ser – Ala – Pro.

B. Pro – Gly.

Đáp án chính xác

C. Pro – Ser.

D. Gly – Pro – Ser – Ala – Gly.

Trả lời:

verified Giải bởi qa.haylamdo.com

Đáp án B.

- Trên mạch gốc của gen, mã di truyền được đọc theo chiều từ 3’ đến 5’. Do đó nuclêôtit số 8 thuộc bộ ba AGX.

- Nuclêôtit thứ 8 bị thay bằng T thì bộ ba AGX trở thành bộ ba ATX. Khi phiên mã, ATX được chuyển thành UAG. Bộ ba UAG là bộ ba kết thúc dịch mã. Cho nên chỉ có 2 bộ ba được dịch thành axit amin.

- Khi đó, phân tử mARN trở thành: 3’XXX UXG GXU GGG XXX5’. Vì dịch mã được đọc từ đầu 5’ của mARN nên trình tự các axit amin là Pro – Gly.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Động vật nào sau đây có hệ thần kinh dạng ống?

Xem đáp án » 27/08/2021 3,659

Câu 2:

Nhóm động vật nào sau đây có quá trình sinh trưởng và phát triển không trải qua biến thái?

Xem đáp án » 27/08/2021 2,684

Câu 3:

Khi nói về tính hướng động của ngọn cây, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 27/08/2021 2,336

Câu 4:

Động vật nào sau đây không có hệ thần kinh dạng ống?

Xem đáp án » 27/08/2021 1,771

Câu 5:

Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 8, có một tế bào sinh dưỡng của một thể đột biến (Thể đột biến này được kí hiệu là A) tiến hành nguyên phân 3 lần đã cần môi trường cung cấp 49 NST. Xét các phát biểu sau đây:

(1) A là đột biến thể một.

(2) A giảm phân cho loại giao tử mang 4 NST với tỉ lệ 50%.

(3) Nếu A giảm phân bình thường, không có HVG thì tối đa sẽ cho 16 loại giao tử.

(4) Cơ chế sinh ra A là do chỉ có 1 cặp NST của đực hoặc cái không phân li, sau đó giao tử đột biến thụ tinh với giao tử bình thường tạo nên hợp tử.

Xem đáp án » 27/08/2021 1,229

Câu 6:

Ở châu chấu, con đực (XO) có 2n = 23, con cái (XX) có 2n = 24. Giả sử trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở 1 con châu chấu đực, có một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân II, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Số lượng nhiễm sắc thể có trong các loại giao tử được tạo ra có thể là:

Xem đáp án » 27/08/2021 703

Câu 7:

Thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở đại nào sau đây?

Xem đáp án » 27/08/2021 691

Câu 8:

Khi tế bào ở trạng thái điện thế nghỉ, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 27/08/2021 618

Câu 9:

Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể?

Xem đáp án » 27/08/2021 615

Câu 10:

Ở một loài động vật, alen trội quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen lặn quy định mắt trắng, gen nằm trên NST giới tính X, các hợp tử đồng hợp trội bị chết ở giai đoạn phôi. Cho cá thể đực (XY) mắt trắng giao phối với cá thể cái (XX) mắt đỏ thu được F1, cho F1 tiếp tục giao phối với nhau thu được F2. Biết rằng không có đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình màu mắt ở F2 là:

Xem đáp án » 27/08/2021 568

Câu 11:

Trong điều kiện không xảy ra đột biến, khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án » 27/08/2021 482

Câu 12:

Ở một loài động vật có vú, gen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt nâu. Gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh ngắn. Gen a lấn át sự biểu hiện của gen D và d nên trong kiểu gen chứa cặp aa cho kiểu hình mắt trắng, gen A không át. Gen D và B nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y, gen A nằm trên NST thường.

Cho lai giữa 1 con đực mắt đỏ, cánh dài với 1 con cái có cùng kiểu hình, F1 thu được 6 loại kiểu hình (mắt đó, cánh dài: mắt nâu, cánh dài; mắt trắng, cánh dài; mắt đỏ, cánh ngắn; mắt nâu, cánh ngắn và mắt trắng, cánh ngắn) trong đó tỉ lệ con đực có kiểu hình mắt đỏ, cánh dài là 15,375%. Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Kiểu gen của hai cá thể đem lai là: AaXBDY x AaXBDXbd. 

(2) Hoán vị gen xảy ra ở giới cái với tần số 18%.

(3) Trong số các cá thể sinh ra ở F1, tỉ lệ cá thể cái mắt đỏ, cánh dài là 37,5%.

(4) Có tất cả 24 kiểu gen khác nhau về hai tính trạng này được tạo ra trong quần thể.

Xem đáp án » 27/08/2021 391

Câu 13:

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn.

Lai cây K của loài này với 3 cây khác cùng loài, thu được kết quả sau:

Phép lai (p)

Tỉ lệ kiểu hình F1

Cây K x cây thứ nhất

3 cây quả đỏ, chín sớm: 3 cây quả đỏ, chín muộn: 1 cây quả vàng, chín sớm: 1 cây quả vàng, chín muộn.

Cây K x cây thứ hai

3 cây quả đỏ, chín sớm: 3 cây quả vàng, chín sớm: 1 cây quả đỏ, chín muộn: 1 cây quả vàng, chín muộn.

Cây K x cây thứ ba

1 cây quả đỏ, chín sớm: 1 cây quả đỏ, chín muộn: 1 cây quả vàng, chín sớm: 1 cây quả vàng, chín muộn.

Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng với dữ kiện của các phép lai trên?

(1) Hai cặp gen đang xét có thể nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau hoặc cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, cách nhau 50cM.

(2) Cho cây thứ nhất tự thụ phấn, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1.

(3) Phép lai giữa cây thứ nhất với cây thứ hai cho đời con tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.

(4) Phép lai giữa cây thứ nhất với cây thứ ba và phép lai giữa cây thứ hai với cây thứ ba đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1.

Xem đáp án » 27/08/2021 375

Câu 14:

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án » 27/08/2021 353

Câu 15:

Xét phép lai giữa hai ruồi giấm có kiểu gen XDEXde x XDeY Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Khoảng cách giữa A và B là 20cM, khoảng cách giữa D và E là 40cM. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đời F1?

(1) Có 56 kiểu gen.

(2) Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình ruồi cái mang 4 tính trạng trội.

(3) Có 24 kiểu hình.

(4) Kiểu hình đực có đủ 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 7,5%.

(5) Số loại kiểu gen ở đực bằng số loại kiểu gen ở cái.

(6) Kiểu hình lặn về 4 tính trạng chiếm tỉ lệ 0,6%.

Xem đáp án » 27/08/2021 343

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »