Các bộ ba mã gốc nào sau đây:
1. ATG
2. AXG
3. AAG
4. TTX
5. TTG
6. TXX
Trong các bộ ba đã cho có bao nhiêu bộ ba mà đột biến điểm xảy ra thay thế một cặp nu ban đầu bằng căp nu AT sẽ dẫn đến xuất hiện bộ ba mã kết thúc trên mARN?
A. 2
B. 0
C. 1
D. 3
Chọn D.
Các bộ mã kết thúc trên mARN là UAA, UAG, UGA nên mã kết thúc trên ADN gốc là ATT, ATX, AXT
Các bộ ba mà khi thay 1 bazơ nitric này bằng 1 bazơ nitric khác sẽ trở thành bộ ba kết thúc là:
1, ATG. Thay bazo G thành bazo X, ta được bộ ba codon là ATX
→ mã hóa cho bộ ba UAG
2, AXG. Thay bazo G thành bazo T, ta được bộ ba codon là AXT
→ mã hóa cho bộ ba UGA
4, TTX. Thay bazo T thứ 1 thành A ta được bộ ba codon là ATX
→ mã hóa cho bộ ba UAG
Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô => Sâu ăn lá ngô => Nhái =>Rắn hổ mang =>Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước là
Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
Theo Đacuyn nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng phong phú là
Những mối quan hệ nào sau đây luôn làm cho một loài có lợi và một loài có hại?
Cho các loài sinh vật
1. Dương xỉ
2. Chuồn chuồn
3. Sâu đất
4. Nấm rơm
5. Rêu
6. Giun.
Có bao nhiêu loại được coi là sinh vật tiêu thụ?
Trên một phân tử mARN có trình tự các nucleotit như sau:
5’…XXX AAU AUG GGG GGG UUU UUX UUA AAA UGA …3’
Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số bộ ba và số bộ đối mã được tARN mang đến khớp riboxom lần lượt là:
Có ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb giảm phân, hai trong ba tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân I, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Xét các loại giao tử có thể thu được như các trường hợp dưới đây:
(1) 2AaB: 2b : 1AB: 1ab
(2) 2Aab: 2B: 1Ab: 1aB
(3) 1AaB : 1Aab: 1B : 1b: 1AB: 1ab
(4) 2Aab: 2B: 1AB: 1ab
(5) 1AaB: 1Aab: 1B: 1b: 1Ab: 1aB
(6) 2Aab: 2B: 1AB: 1aB
Theo lí thuyết số trương hợp các loại giao tử có thể thu được là:
Chứng bạch tạng là do thiếu melanin trong các tế bào da, đặc biệt là các tế bào chân lông. Sự tổng hợp sắc tố này qua hai phản ứng.
Phản ứng thứ nhất: Chất tiền thân P biến đổi thành tirozin dưới tác dụng của E1.
Phản ứng thứ hai: tirozin biến thành melanin dưới tác dụng của E2.
Khi phân tích tế bào chân tóc của hai cá thể A (nam) và B (nữ) đều bị bạch tạng người ta thấy chúng đều có chất tiền thân P.
Nhưng khi nhúng chân một số sợi tóc của A và B vào dung dịch có tirozin tóc của B có màu đen melanin còn của A thì không.
Biết rằng E1 và E2 là sản phẩm sinh tổng hợp của các gen trội nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau, các gen lặn đột biến không tạo ra enzim.
Một cặp vợ chồng đều bị bạch tạng sinh con đầu lòng không bị bệnh. Xác suất sinh đứa thứ hai bị bệnh là bao nhiêu?
1. 0%
2. 50%
3. 25%
4. 75%
Số trường hợp thỏa mãn là
Hai loài cải bắp và cải củ đều có số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 18, khi cho lai hai loài này với nhau người ta có thể thu được con lai nhưng con lai thường bất thụ. Người ta có thể thu được con lai hữu thụ bằng những cách nào?
(1) Lai xa kèm theo đa bội hóa
(2) Lai tế bào xoma
(3) Lai giữa hai cơ thể 4n của hai loài khác nhau
(4) Lai giữa các giao tử 2n của 2 loài
(5) Đột biến gen
Số phát biểu đúng là
Trong cơ thể có 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST tương đồng (Mỗi cặp gen gồm 2 alen). Cơ thể bố có 3 cặp gen dị hợp, một cặp gen đồng hợp còn mẹ thì ngược lại. Tính theo lí thuyết có bao nhiêu kiểu giao phối có thể xảy ra?
Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
Mèo bình thường có tai không cong. Tuy nhiên, ở một quần thể kích thước lớn người ta tìm thấy một con mèo đực duy nhất có tính trạng tai cong rất đẹp. Con đực này được lai với 10 con cái từ cùng quần thể. Sự phân li kiểu hình ở đời con trong từng phép lai đều được xấp xỉ tỉ lệ là 1 tai cong : 1 tai bình thường. Biết một gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể. Hãy đưa ra giả thuyết để giải thích sự hình thành của tính trạng tai cong nói trên.
Ở một quần thể động vật có vú, thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền như sau:
200XAY : 300XaY : 100XAXA : 300XAXa : 100XaXa.
Biết rằng A quy định lông xám trội hoàn toàn so với a quy định lông đen. Hãy chọn kết luận đúng.
Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường qui định, bệnh mù màu do gen lặng nằm trên NST giới tính X qui định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị mù màu còn mẹ bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em gái bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Xác suất để đứa con đầu lòng là con trai và không bị bệnh là:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định hoa trắng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Khi tiến hành lai hai cây hoa đỏ (P) với nhau, ở F1 người ta thu được một cây hoa trắng, 299 cây hoa đỏ. Dựa vào kết quả thu được nói trên, xét các kết luận sau đây:
(1) Có hai phép lai cây hoa đỏ thỏa mãn là (1) AA x AA và (2) Aa x AA
(2) Cây hoa trắng hình thành ở F1 là do kết quả của đột biến gen trội.
(3) Cây hoa trắng hình thành ở F1 là có thể là do đột biến cấu trúc NST.
(4) Cây hoa trắng hình thành ở F1 là do kiểu gen dị hợp Aa tương tác với môi trường sống (thường biến)
(5) Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử 1 trong 2 cây P đời bố mẹ đã có giao tử không mang alen A được thụ tinh với 1 giao tử mang alen a.
(6) Phép lai tuân theo quy luật di truyền trội không hoàn toàn.
Số giả thuyết có thể giải thích đúng kết quả phép lai nói trên là: