Ở vi khuẩn E.coli giả sử có 6 chủng đột biến sau:
Chủng 1: đột biến gen cấu trúc A làm cho phân tử protein do gen này tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng 2: đột biến gen cấu trúc Z làm cho phân tử protein do gen này tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng 3: đột biến gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng protein.
Chủng 4: đột biến gen điều hòa R làm cho phân tử protein do gen này tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng 5: đột biến gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.
Chủng 6: đột biến ở vùng khởi động P của operon làm cho vùng này bị mất chức năng.
Khi môi trường có đường Lactozo thì số chủng vi khuẩn có cụm gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã là:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án : A
Cả chủng 4 và chủng 5 đều dẫn đến việc protein ức chế không gắn vào vùng vận hành O, do đó gen phiên mã liên tục cả khi môi trường không có lactose
Chủng 6 đột biến promoter làm vùng này mất chức năng hay không gắn được với ARN pol => gen không phiên mã
Đột biến gen cấu trúc ở hai chủng 1 và 2 , cụm gen vẫn được phiên mã, chỉ là có gen tạo ra sản phẩm không hoạt động chức năng
Chủng 3 vẫn tạo ra protein bình thường
Vậy chỉ có chủng 6 có cụm gen cấu trúc không được phiên mã
Ở người, xét một gen trên NST thường có 2 alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là:
Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định mù màu, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Trên một hòn đảo biệt lập có 2000 người sinh sống, trong đó có 900 người có kiểu gen XAY; 100 người có kiểu gen XaY, 360 người có kiểu gen XAXA, 480 người có kiểu gen XAXa và 160 người có kiểu gen XaXa. Tần số alen A và a trong quần thể người này lần lượt là:
Trong các đặc điểm dưới đây, dựa vào đặc điểm nào có thể tính trạng do gen nằm trên NST X quy định?
(1) Tính trạng lặn dễ biểu hiện ở giới dị giao.
(2) Có hiện tượng di truyền chéo.
(3) Tính trạng không bao giờ biểu hiện ở giới đồng giao.
(4) Lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau.
(5) Mẹ (XX) dị hợp sẽ sinh ra hai dạng con đực với tỉ lệ ngang nhau.
(6) Bố (XY) bị bệnh sẽ sinh ra tất cả các con đực đều không bị bệnh.
Một người đàn ông da có vẩy sừng. Ông ta lấy một người vợ bình thường, họ có bốn cô con gái, tất cả đều có da có vảy sừng và ba cậu con trai da bình thường. Các con trai họ đều lấy vợ da bình thường và các cháu nội đều da bình thường. Một trong số các cô con gái của họ lấy chồng có da bình thường và sinh ra 5 cháu ngoại, trong đó 2 cháu có da có vảy, một cháu gái da bình thường, một cháu trai da có vảy và một cháu trai da bình thường. Hỏi xác suất để đứa cháu sinh ra tiếp theo của cặp vợ chồng trên sẽ bị da có vảy là bao nhiêu?
dưới đây là ví dụ về quan hệ sống chung của các loài trong quần xã sinh vật:
(1) Mối và trùng roi sống trong ruột mối
(2) Người và giun đũa sống trong ruột người.
(3) Phong lan bám trên thân cây thân gỗ.
(4) Vi khuẩn lam và nấm trong địa y.
(5) Vi khuẩn Rhizobium trong nốt sần của cây lạc.
(6) Dây tơ hồng bám trên cây chè tàu.
(7) Cá ép sống bám với cá lớn
(8) Hải quỳ bám trên vỏ ốc của tôm kí cư
Những ví dụ nào thuộc kiểu quan hệ cộng sinh?
Cho lai hai dòng chuột thuần chủng có lông trắng, dài với chuột có lông xám, ngắn với nhau thu được F1 toàn chuột lông trắng, dài. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 với tỉ lệ : 38 chuột lông trắng, ngắn : 40 chuột lông đen, dài : 117 chuột lông trắng, dài : 13 chuột lông xám, ngắn. Cho biết kích thước lông do một gen quy định. Tính theo lý thuyết, nếu cho F1 giao phối với chuột đồng hợp tử lặn thì thế hệ sau có tỉ lệ phân li kiểu hình là
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về chọn lọc tự nhiên (CLTN)?
1-CLTN tác động gián tiếp lên kiểu hình, trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
2-CLTN là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
3-CLTN sàng lọc và làm tăng tỉ lệ cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể.
4-CLTN tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia quy định các đặc điểm thích nghi.
5-CLTN không đào thải các đột biến trung tính
Trong kỹ thuật chuyển gen, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo ra như thế nào?
Ở ruồi giấm, màu thân do một cặp alen nằm trên NST giới tính X quy định: màu đỏ do alen trội, màu vàng do alen lặn; độ dài cánh do một cặp alen nằm trên NST thường quy định: cánh cụt do alen lặn, cánh dài do alen trội. Cho ruồi cái thân vàng, cánh dài đồng hợp tử lai với ruồi đực thân đỏ, cánh cụt đồng hợp tử thu được F1 rồi cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là:
Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về tác nhân gây đột biến?
1-Tia UV làm cho hai bazo nitoTimin trên cùng một mạch liên kết với nhau. 2-Nếu sử dụng 5BU thì sau ba thế hệ một codon XXX sẽ bị đột biến thành codon GXX.
3-Guanin dạng hiếm tạo nên đột biến thay thế G – X bằng A – T.
4-Virus cũng là tác nhân gây nên đột biến gen.
5-Để tạo đột biến tam bội, người ta xử lý hợp tử 2n bằng conxixin.