Đối với quá trình tiến hoá nhỏ, chọn lọc tự nhiên:
A. là nhân tố làm thay đổi Marn tần số alen không theo một hướng xác định.
B. là nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
C. cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gen của quần thể.
D. Tạo ra các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
Đáp án B
Trong 4 loại đơn phân của ADN, 2 loại đơn phân có kích thước nhỏ là
Sự khác biệt rõ nhất về dòng năng lượng và dòng vật chất trong hệ sinh thái là
Xét ở một loài động vật, gen A và gen B đều có 2 alen cùng nằm trên NST thường, gen D và gen E đều có 2 alen nằm trên NST X không có alen trên Y. Nếu không có đột biến xảy ra, tần số hoán vị gen ở 2 giới đực và cái bằng nhau thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là
Cho các thông tin sau - Giới hạn về nhiệt độ của loài chân bụng Hiđrôbia aponensis là từ 10C đến 600C, của đỉa phiến là 0,50C đến 240C.
- Loài chuột cát Đài nguyên sống được khi nhiệt độ từ -50C đến 300C.
- Cá chép ở Việt Nam sống được khi nhiệt độ từ 20C đến 440C.
Trong các loài trên, loài nào có khả năng phân bố hẹp nhất?
Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng
Sau khi xét nghiệm nhóm máu thuộc hệ thống máu ABO của một cặp vợ chồng, bác sĩ quả quyết rằng cặp vợ chồng này không thể sinh con có nhóm máu giống họ. Nếu khẳng định của bác sĩ này là đúng thì có bao nhiêu kết luận sau đây là phù hợp với trường hơp của cặp vợ chồng trên?
(1) Người vợ phải có nhóm máu A và người chồng phải có nhóm máu B hoặc ngược lại.
(2) Con của họ không thể có nhóm máu O.
(3) Xác suất họ sinh ra một đứa con máu A là 50%.
(4) Xác suất để hai vợ chồng này sinh ra 2 đứa con có nhóm máu giống nhau là 25%.
(5) Xác suất để hai vợ chồng này sinh ra hai đứa con khác nhóm máu và khác giới tính là 12,5%
Cho các hình thức sinh sản sau đây:
I. Sự sinh sản của cây lá tốt.
II. Giâm cành rau muống.
III. Sự sinh sản của cỏ gấu.
IV. Chiết một cành chanh.
V. Nuôi cấy mô.
Có bao nhiêu hình thức sinh sản dinh dưỡng nhân tạo?
Một quần thể ngẫu phối có kích thước lớn, xét một gen có hai alen A và a nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Ở thế hệ xuất phát có tần số alen A ở giới đực là 0,6 và tần số alen A ở gới cái là 0,4. Khi cho các cá thể của quần thể ngẫu phối thu được thế hệ F1. Biết các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau và quần thể không có đột biến và di nhập gen xảy ra. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là
Một người đàn ông mang nhóm máu A và một phụ nữ mang nhóm máu B có thể có các con với những kiểu hình nào?
Nếu trình tự các nuclêôtit trong một đoạn mạch gốc của gen cấu trúc là 3’…TXAGXGXXA…5’. Thì trình tự các ribônuclêôtit được tổng hợp từ đoạn gen trên sẽ là
Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 4000 cá thể, trong đó có 3960 cá thể lông xù. Biết rằng tính trạng này do 1 gen nằm trên NST thường quy định và lông xù trội hoàn toàn so với lông thẳng.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tần số tương đối của alen A trong quần thể là 0,9.
(2) Có 720 cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể.
(3) Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tần số tương đối của alen a là 0,23.
(4) Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tỉ lệ cá thể lông xù chiếm 98,81%.
Số phát biểu có nội dung đúng là
Đặc điểm chung của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật và cấy truyền phôi động vật là đều tạo ra
: Cho một cây hoa đỏ, thân cao ở thế hệ P lai phân tích, F1 thu được toàn cây hoa đỏ, thân cao. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được F2 phân tính theo tỉ lệ sau:
18% cây hoa đỏ, thân cao;
7% cây hoa đỏ, thân thấp
6,5% cây hoa hồng, thân cao;
43,5% cây hoa hồng, thân thấp
0,5% cây hoa trắng, thân cao;
24,5% cây hoa trắng, thân thấp
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
(1) Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.
(2) Tính trạng chiều cao thân di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
(3) Các cặp gen phân bố ở 2 cặp NST và cả 2 cặp NST đều xảy ra hoán vị.
(4) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 10% và 20%.