Khi cho 2 con gà đều thuần chủng mang gen tương phản lai với nhau được F1 toàn lông xám, có sọc. Cho gà mái F1 lai phân tích thu được thế hệ Fa có :
10 gà mái lông vàng, có sọc;
10 gà mái lông vàng, trơn;
8 gà trống lông xám, có sọc;
8 gà trống lông vàng, trơn;
2 gà trống lông xám, trơn;
2 gà trống lông vàng, có sọc.
Biết rằng lông có sọc (D) là trội hoàn toàn so với lông trơn (d). Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
(1) Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.
(2) Một trong hai cặp gen quy định tính trạng màu sắc lông di truyền liên kết với giới tính X (Y không alen), cặp gen còn lại di truyền liên kết với cặp gen quy định dạng lông.
(3) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.
(4) Gà trống F1 có kiểu gen hoặc .
A. 4.
B. 2
C. 3.
D. 1
Đáp án C
Khi cho 2 con gà đều thuần chủng mang gen tương phản lai với nhau được F1 đồng nhất nên F1 có kiểu gen dị hợp tất cẩ các cặp gen.
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Lông vàng : lông xám = 30 : 10 = 3 : 1.
F1 dị hợp tất cả các cặp gen có kiểu hình lông xám lai phân tích cho tỉ lệ kiểu hình 1 lông xám : 3 lông vàng nên tính trạng này di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7. => Nội dung 1 đúng.
Quy ước : A_B_ lông xám; A_bb, aaB_, aabb lông vàng.
Ta thấy tỉ lệ phân li kiểu hình màu lông không đều ở 2 giới. Gà lông xám toàn gà trống nên có 1 trong 2 gen quy định tính trạng màu lông di truyền liên kết với giới tính.
Có sọc : trơn = 1 : 1.
Tỉ lệ phân li kiểu hình khác (3 : 1) x (1 : 1) => Có xảy ra hoán vị gen.
Do cá thể đem lai phân tích là gà mái (XY) nên không thể xảy ra hoán vị gen ở NST giới tính => 1 trong 2 gen quy định màu sắc lông di truyền liên kết không hoàn toàn với gen quy định dạng lông nằm trên NST thường.
Nội dung 2 đúng.
Tỉ lệ cá thể có kiểu hình lông xám, có sọc (A_B_D) là: 8 : 40 = 0,2.
Tỉ lệ (A_D_) hoặc B_D là : 0,2 x 2 = 0,4 => Tỉ lệ giao tử AD hoặc BD là 0,4 > 25% => Đây là giao tử liên kết => Gà mái F1 đem lai phân tích có kiểu gen là XAY BD//bd hoặc XBY AD//ad, tần số hoán vị gen là 20%.
Nội dung 3 sai.
Gà mái F1 có kiểu gen là XAYBD//bd hoặc XBYAD//ad nên gà trống F1 có kiểu gen là XAXa BD//bd hoặc XAXa AD//ad.
Có 3 nội dung đúng
Trong các hình thức sinh sản ở thực vật, ghép là phương pháp có đặc điểm
I. Cành ghép hoặc chồi ghép có đặc tính tốt mà con người mong muốn.
II. Chồi hoặc cành ghép phải đồng sinh học với gốc ghép (cùng loài, cùng giống)
III. Chất dinh dưỡng của gốc ghép sẽ nuôi cành ghép hoặc chồi ghép.
IV. Chất lượng hoa quả cũng như sức sống của cây ghép phải tốt hơn cành hoặc chồi ghép.
Số phương án đúng là:
Cho các lọ thí nghiệm chứa đầy nước có nút kín và 2 đối tượng thí nghiệm là ốc sên và rêu.
Lọ sinh nhiều O2 nhất là
Giả sử có bốn hệ sinh thái đều bị nhiễm độc chì (Pb) với mức độ như nhau. Trong hệ sinh thái có chuỗi thức ăn nào sau đây, con người bị nhiễm độc nhiều nhất?
Vì sao có hiện tượng nhiều loài vi khuẩn tỏ ra “quen thuốc” kháng sinh?
Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, khi tế bào ở kì giữa chiều dài trung bình của một cromatit là 2 mm và có tổng số các nucleotit có trong các nhiễm sắc thể là 160.107. Chiều dài các ADN đã co ngắn đi so với chiều dài nhiễm sắc thể khoảng
Cho các nhận định sau:
1. Nước luôn xâm nhập thụ động theo cơ chế thẩm thấu từ đất vào rễ
2. Con đường gian bào vận chuyển nước và ion khoáng đến nội bì thì bị đai Caspari chặn lại và chuyển sang con đường tế bào chất
3. Cả 2 con đường gian bào và con đường tế bào chất đều điều chỉnh được dòng vận chuyển vào trung trụ.
4. Các ion khoáng được hấp thụ từ đất vào tế bào lông hút của rễ theo 2 cơ chế: thẩm thấu và chủ động.
Số nhận định đúng là:
Cho nội dung sau nói về quần thể:
(1) Quần thể là tập hợp những cá thể khác loài nhưng có cùng khu phân bố.
(2) Về mặt di truyền có thể chia quần thể thành 2 nhóm: quần thể tự phối và quần thể giao phối.
(3) Mỗi quần thể có khu phân bố xác định và luôn luôn ổn định.
(4) Quần thể tự phối thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật.
Có bao nhiêu nội dung đúng?
Với hai gen alen B và b, nằm trên NST thường, B quy định tính trạng hoa đỏ, b quy định tính trạng hoa vàng, gen trôi là trội hoàn toàn. Tiến hành lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa vàng ở F1 được tỉ lệ 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng, sau đo cho các cây F1 tạp giao ở F2 tỉ lệ phân tính sẽ như thế nào
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh M và N di truyền ở người.
Bệnh N do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là
Ở một loài sinh vật lưỡng bội (2n), xét gen có 3 alen IA; IB và IO. Số kiểu gen tối đa có thể có về gen nói trên là
Bệnh mù màu đỏ - lục ở người do đột biến gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Biết rằng trong số nam giới thì số bị bệnh chiếm tỉ lệ là 0,08. Theo lý thuyết, ở một địa phương có 10000 người phụ nữ, số người phụ nữ bình thường mang gen bệnh và số người phụ nữ biểu hiện bệnh lần lượt là:
Cho 3 cá thể X, Y và Z thuộc cùng một loài động vật sinh sản hữu tính. Tiến hành tách nhân một tế bào sinh dưỡng của X ghép vào trứng đã loại bỏ nhân của tế bào của Y. Nuôi cấy tế bào lai trong ống nghiệm tạo phôi sớm rồi chuyển vào tử cung của cá thể Z, tạo điều kiện để phôi phát triển sinh ra con lai. Nhận xét nào sau đây là đúng