Những cây ăn quả lâu năm người ta thường chiết cành là vì:
A. Dễ nhân giống nhanh và nhiều
B. Để tránh sâu bệnh gây hại.
C. Dễ trồng và ít công chăm sóc
D. Rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả
Đáp án D
Cây ăn quả lâu năm người ta thường chiết cành Vì nếu cây ăn quả mà bạn trồng bằng hạt thì tạo ra cây mới và để thu hoạch được thì phải đợi thời gian dài nên ta sử dụng phương pháp chiếc cành để rút ngắn thời gian sinh trưởng để thu hoạch sớm hơn hiện quả kinh tề cao hơn.
Mặt khác nếu trồng bằng hạt đây kết quả của sinh sản hữu tính nên phát sinh nhiều biến dị khác không như mong muốn.
Nhận định không đúng khi nói về vai trò của nitơ đối với cây xanh:
Cặp gen Bb tồn tại trên NST thường mỗi gen đều có chiều dài 4080A0 , B có tỉ lệ A/G = 9/7, b có tỉ lệ A/G = 13/3. Cơ thể mang cặp gen Bb giảm phân rối loạn phân bào 1. Số nu mỗi loại về cặp gen Bb trong giao tử là:
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ x ♀ . Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Cả hai bên đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể?
Một gen ở sinh vật nhân thực có tổng số liên kết hiđro là 3900. Có hiệu số giữa nuclêôtit loại G và nuclêôtit loại khác là 300. Tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen trên là
Cho gà trống lông vằn giao phối với gà mái lông đen, F1 đồng loạt lông vằn. Cho F1 giao phối tự do với nhau, đời F2 có 75% gà lông vằn, 25% gà lông đen (lông đen chỉ có gà mái). Cho biết tính trạng màu lông do một cặp gen quy định. Kết luận nào sau đây không đúng?
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân ly tính trạng trong tiến hóa là
Theo quan niệm hiện đại, thì tần số alen trong quần thể sẽ bị thay đổi nhanh chóng do nguyên nhân
Cho các phát biểu sau:
I. Tự thụ phấn là trường hợp hạt phấn của hoa này thụ phấn cho noãn của hoa một cây khác.
II. Thụ tinh kép là trường hợp cả hai giao tử đực đều tham gia vào thụ tinh.
III. Nội nhũ có bộ NST 4n
IV. Sau khi thụ tinh, nhân của giao tử đực thứ hai biến đổi thành hạt.
V. Cây mầm gồm rễ mầm, than mầm, chồi mầm và lá mầm được phát triển từ nội nhũ.
Số phát biểu có nội dung đúng là
Cho các nhận xét sau:
(1) Đột biến là nhân tố duy nhất tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
(2) Di-nhập gen có thể làm đa dạng nguồn vốn gen quần thể.
(3) Thuyết tiến hóa tổng hợp gồm 2 quá trình tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ.
(4) Giao phối ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa vô hướng.
(5) Chỉ duy nhất chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa định hướng.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
Những hoocmôn môn thực vật thuộc nhóm kìm hãm sự sinh trưởng là:
Cơ chế đảm bảo thông tin di truyền được truyền đạt tương đối ổn định qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản vô tính là sự tự nhân đôi của ADN, nhiễm sắc thể kết hợp với sự phân li
Cho giao phấn bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về ba cặp gen, thu được đời F1 đều có hoa kép, màu trắng, lá đài dài. Cho F1 giao phối với một cá thể khác, chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện kiểu hình:
1805 hoa kép, màu tím, lá đài dài.
1796 hoa kép, màu trắng, lá đài ngắn.
599 hoa đơn, màu trắng, lá đài ngắn.
602 hoa đơn, màu tím, lá đài dài.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tính trạng hình dạng hoa di truyền theo quy luật tương tác gen.
(2) Hai tính trạng hình dạng hoa và màu sắc hoa di truyền độc lập với nhau.
(3) Hai cặp tính trạng màu sắc hoa và kích thước lá đài di truyền liên kết với nhau.
(4) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
(5) F1 có kiểu gen
(6) Cây khác đem lai có kiểu gen
Ở ruồi giấm: gen A quy định mắt đỏ, alen a - mắt lựu; gen B - cánh bình thường; alen b - cánh xẻ. Hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST giới tính X. Kết quả của 1 phép lai như sau : Ruồi ♂ F1 : 7,5 % mắt đỏ, cánh bình thường : 7,5 % mắt lựu, cách xẻ : 42,5 % mắt đỏ, cách xẻ : 42,5 % mắt lựu, cánh bình thường. Ruồi ♀ F1 : 50 % mắt đỏ, cánh bình thường: 50 % mắt đỏ, cách xẻ. Kiểu gen của ruồi ♀ P và tần số hoán vị gen là
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=12. Một hợp tử của loài này sau 3 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 104. Hợp tử trên có thể phát triển thành
Cơ thể có kiểu gen giảm phân có xảy ra trao đổi chéo với tần số 20%. Tỉ lệ giao tử AbXD là