Ở một quần thể thực vật, sau 2 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ cây hoa đỏ giảm 30% và tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng gấp 1,5 lần tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp. Biết rằng tình trạng màu hoa do một cặp gen gồm 2 alen quy định và hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng, cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu
A. 0,8 Aa : 0,2aa
B. 0,8AA:0,2Aa
C. 0,2AA: 0,5Aa:0,2aa
D. =0,25AA: 0,5Aa:0,25aa
Đáp án B
- Đối với những bài toán như này, thì các em lên lấy ví dụ một cấu trúc di truyền thực tế
Ví dụ: A : đỏ >>a : trắng
P:0,2AA: 0,5Aa:0,2aa =1 (tỉ lệ hoa đỏ = 0,2 + 0,6 = 0,8) nếu cho quần thể này tự thụ qua một thế hệ thu được cấu trúc di truyền ở thế hệ F1=0,35AA:0,3Aa:0,35aa (tỉ lệ hoa đỏ = 0,35 + 0,3 = 0,65). Nhìn vào thế hệ F1 ta thấy tỉ lệ hoa đỏ giảm so với thế hệ P là 0,8-0,65=0,15
Mặt khác ở thế hệ F1 tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng AA tăng so với thế hệ P là: 0,35-0,2=0,15
Từ đây ta kết luận: Tỉ lệ hoa đỏ giảm qua các thế hệ đúng bằng tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng tăng lên qua các thế hệ
- Quay lại bài toán đã cho, gọi tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa ở thế hệ ban đầu lại y
- Qua hai thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp quy định hoa đỏ tăng lên là (vì tỉ lệ hoa đỏ giảm qua các thế hệ đúng bằng tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng tăng lên qua các thế hệ)
- Mặt khác, ở F2 tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng gấp 1,5 lần tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp. Gọi tỉ lệ kiểu gen AA ở thế hệ ban đầu là z
+ Tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp ở F2là
+ Tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng ở thế hệ f2là:
Theo giả thiết ta có: z+0,3=1,5.0,2 z=0
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở thế hệ P=1 - 0,8=0,2
Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ ban đầu là: 0,8Aa:0,2aa
* Lưu ý 1: Đối với quần thể tự thụ phấn qua n thì tỉ lệ kiểu hình trội làm qua n thế hệ = tỉ lệ kiểu hình trội thuần chủng tăng qua n thế hệ = tỉ lệ kiểu hình lặn tăng qua n thế hệ
* Lưu ý 2: Gọi x là tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở quần thể ban đầu, qua mỗi thế hệ tự phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi một nửa (còn lại x/2), đồng thời tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội và lặn đều tăng lên x/4 tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn (hoặc trội) ở thế hệ sau phải có giá trị
Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật?
Môi trường nào là nơi sống của phần lớn các sinh vật trên Trái Đất?
Khi nói về lưới và chuỗi thức ăn, kết luận nào sau đây là đúng?
Nhóm vi khuẩn nào dưới đây thường hoạt động trong môi trường kị khí
Khi nói về phiên mã và dịch mã, những đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ?
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtein
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron và nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành
Dưới đây là hình ảnh bộ nhiễm sắc thể bất thường của một người bệnh. Em hãy cho biết đây là bộ nhiễm sắc thể của người
Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai ?
I. Ổ sinh thái của một loài là “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển
II. Do nhu cầu về ánh sáng của các loài cây khác nhau dẫn đến hình thành các các ổ sinh thái về ánh sáng khác nhau
III. Các quần thể động vật khác loài cùng sinh sống trong một sinh cảnh chắc chắn có ở sinh thái về nhiệt độ trùng nhau hoàn toàn
IV. Các loài chim cùng sinh sống trên một loài cây chắc chắn sẽ có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đột biến và di - nhập gen có chung đặc điểm nào sau đây?