Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về ổ sinh thái?
A. những loài sử dụng cùng một thức ăn thì có ổ sinh thái trùng nhau
B. trong cùng một nơi ở, các cá thể khác loài có thể không cạnh tranh nhau
C. sự trùng lặp về nơi ở là nguyên nhân chính dẫn đến sự cạnh tranh giữa các loài sống cùng khu vực
D. Ổ sinh thái chứa nhiều nơi ở của các loài khác nhau
Đáp án B
- A sai vì những loài sử dụng cùng một loại thức ăn có thể sống ở các khu vực khác nhau và chúng có thể có ổ sinh thái hoàn toàn không trùng nhau
- B đúng vì trong cùng một nơi ở, các cá thể khác loài có thể không cạnh tranh nhau nếu như không giao nhau về ổ sinh thái
- C sai vì sự trùng lặp về ổ sinh thái là nguyên nhân chính dẫn đến sự cạnh tranh giữa các loài sống cùng khu vực
- D sai vì nơi ở chứa nhiều ổ sinh thái của các loài khác nhau
Có bao nhiêu thành phần sau đây tham gia vào cả hai quá trình tái bản và phiên mã?
1. AND 2. mARN 3 ribôxôm
4. tARN 5. ARN pôlimeraza 6. ADN pôlimeraza
Cơ thể mang kiểu gen AaBbDdeeFf khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử tối đa
Phân bố ngẫu nhiên và phân bố đồng đều có đặc điểm chung nào dưới đây?
Ở người, gen quy định nhóm máu gồm 3 alen và . Kiểu gen , quy định nhóm máu A; ,quy định nhóm máu B; quy định nhóm máu AB; quy định nhóm máu O. Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có 3750 người, trong đó 450 người nhóm máu B, 150 người nhóm máu O còn lại là nhóm máu A và AB. Tần số tương đối của alen trong quần thể này là:
Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát (P): 0,25AA:0,5a:0,25aa. Biết sức sống của các hợp tử có các kiểu gen như sau: AA=50%, Aa=100%, aa=50%. Tính theo lí thuyết, tần số alen A và a của quần thể ở thế hệ lần lượt là?
Ở một loài gà, alen A quy định lông trắng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp, các gen cùng nằm trên NST X và thuộc vùng không tương đồng với Y. Khi cho lai cặp bố mẹ đều có kiểu hình lông trắng chân cao, F1 thu được có số con lông trắng, chân thấp chiếm tỉ lệ 15% và chúng đều là gà mái. Hãy xác định kiểu gen của gà trống ở thế hệ P trong phép lai trên
Ở Bí Ngô, cho lai phân tích một cơ thể dị hợp có kiểu hình quả dài, hoa vàng thu được kết quả : 42 quả tròn, hoa vàng; 108 quả tròn, hoa trắng; 258 quả dài, hoa vàng; 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa do một gen quy định. Biết rằng những cây quả tròn, hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hình dạng quá bị chi phối bởi quy luật di truyền tương tác bổ sung
II. Tần số hoán vị gen trong phép lai phân tích trên có thể là 20%
III. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai phân tích trên có thể là
IV. Ở có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả dài, hoa vàng.
Một quần thể ngẫu phối có tần số alen A = 0,4; alen a = 0,6. Ở trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec, cấu trúc di truyền của quần thể là
Quan sát lưới thức ăn và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
. Có tối đa 6 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên
II. Châu chấu tham gia vào một chuỗi thức ăn
III. Chuột tham gia vào 4 chuỗi thức ăn
IV. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng
Khi nói về cơ chế điều hòa sinh sản, những Phát biểu nào sau đây đúng?
I. Cơ chế điều hòa sinh sản chủ yếu là cơ chế điều hòa sinh tinh trùng và sinh trứng
II. Hệ nội tiết đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình sinh tinh trùng và trứng
III. Hệ thần kinh chi phối quá trình sinh tinh trùng và sinh trứng thông qua hệ tuần hoàn
IV. Môi trường ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh trùng và sinh trứng chỉ thông qua hệ thần kinh
Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ
Trong các biện pháp sau đây, có bao nhiêu biện pháp giúp bổ sung hàm lượng đạm trong chất?
Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào Tôm Cá rô Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn, này có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh
II. Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học
III. Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau
IV. Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô