Một gen dài 0,408 micromet, có A = 840. Khi gen phiên mã môi trường nội bào cung cấp 4800 ribonuclêôtit tự do. Số liên kết hiđrô và số bản sao của gen:
A. 3240H và 2 bản sao
B. 2760H và 4 bản sao
C. 2760H và 2 bản sao
D. 3240H và 4 bản sao
Đáp án B
-Số nucleotit của gen là:
->số nucleotit từng loại của gen là: A=T= 840
G=X = 2400/2 – 840 = 360
->Số liên kết Hidro của gen là 2A+3G = 2×840+3 ×360= 2760H
- Do quá trình phiên mã chỉ sử dụng 1 mạch gốc làm khuôn tạo mARN nên khi 1 gen trên phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp: 2400/2=1200 nucleotit
→số bản sao của gen là: 4800/1200=4 bản sao.
Ý nào không đúng với vai trò của thức ăn đối với sự sinh trưởng và phát triển của động vật?
Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1 với nhau, thu được F2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là bao nhiêu?
Ở cấp độ phân tử, nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế:
Một cặp gen dị hợp, mỗi alen đều dài 510 nm. Gen A có số liên kết hydro là 3900, gen a có hiệu số phần trăm giữa loại A với G là 20% số nucleotit của gen. Do đột biến thể dị bội tạo ra tế bào có kiểu gen Aaa. Số lượng nucleotit mỗi loại trong kiểu gen sẽ là
Xét một nhóm liên kết với 2 cặp gen dị hợp, nếu có 40 tế bào trong số 200 tế bào thực hiện giảm phân có xảy ra hoán vị gen thì tỉ lệ mỗi loại giao tử có gen liên kết hoàn toàn bằng
Đặc điểm nào sau đây thể hiện quy luật di truyền của gen ngoài nhân?
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F2 là:
Hóa chất nào sau đây gây đột biến thay thế cặp G - X bằng cặp T - A hoặc cặp X - G ?
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?