Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông hung : 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng về F3?
A. Tỉ lệ lông hung thu được là 7/9
B. Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là 1/18
C. Tỉ lệ con đực lông hung là 4/9
D. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 1/18
Đáp án D
P: đực hung tc x cái trắng tc
F1 : 100% lông hung
F1 x F1
F2 : 37,5% đực hung : 12,5% đực trắng 6 đực hung : 2 đực trắng
18,75% cái hung : 31,25% cái trắng 3 cái hung : 5 cái trắng
Do F2 có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau và xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung: 7 trắng).
ð Tính trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen nằm trên NST giới tính cùng tương tác bổ trợ (9:7) qui định.
Qui ước: A-B- = hung
A-bb = aaB- = aabb = trắng
Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY . Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung (AAXBY-) và con cái lông trắng (aaXbXb) xuất hiện F1 toàn bộ lông hung (A-XBX- và A-XBY-) thì con đực (AAXBY-) ở thế hệ P phải cho YB nên gen thuộc vùng tương đồng trên cặp NST giới tính XY.
P tc: đực hung (AAXBYB) x cái trắng (aaXbXb).
ð F1 toàn hung
ð F1 : AaXBXb x AaXbYB
F2 : 3A-: 1aa
1 XBXb: 1 XbXb: 1XBYB: 1XbYB
Lông hung F2 :
Giới cái : (AA : 2Aa) x
Giới cái : (AA : 2Aa) x
Lông hung F2 x lông hung F2 :
Xét riêng từ cặp
(1AA : 2Aa) x (1AA : 2Aa)
F3 : 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa
(XBXb) x (1XBYB: 1XbYB)
F3 : 1/8XBXB 2/8XBXb : 1/8 XbXb : 3/8XBYB : 1/8XbYB
Vậy F3 :
Tỉ lệ lông hung thu được A-B- là 8/9 x 7/8 = 7/9
Tỉ lệ con đực lông hung là : 4/9
Tỉ lệ con cái lông hung , thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/ 18
Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các gen lặn là 0 ( vì đực có các kiểu gen XBYB và XbYB)
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây
Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông, cho các phát biểu sau:
(1) Có 5 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này.
(2) Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.
(3) Xác suất cặp vợ chồng số 13 – 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 40,75%.
(4) Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch tạng, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 87,5%.
(5) Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh và đến từ một quần thể khác đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh bạch tạng (thống kê trong quần thể này cho thấy cứ 100 người có 4 người bị bệnh bạch tạng). Xác suất cặp vợ chồng của người phụ nữ số 15 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau là 56,64%.
Số phát biểu đúng là :
Ở một loài (2n = 6), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen gồm 2 alen; trên cặp NST giới tính xét một gen có 3 alen thuộc vùng tương đồng. Các con đực (XY) bị đột biến thể một trong quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen nếu giả sử các thể một này đều không ảnh hưởng đến sức sống và giới tính đực được quyết định bởi NST Y?
Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội qui định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu. Xác suất để trong số 4 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu là bao nhiêu
Xét một cặp vợ chồng, vợ bình thường và chồng bị mù màu. Cặp vợ chồng này sinh được con trai đầu lòng vừa bị mù màu, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và cấu trúc nhiễm sắc thể. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ được F1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F1 lai phân tích thu được Fb như sau:
Ở giới đực: 121 vảy trắng, nhỏ: 118 vảy trắng, to: 42 vảy đỏ, nhỏ: 39 vảy đỏ, to;
Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ: 82 vảy đỏ, nhỏ.
Biết ở loài này con cái là thể dị giao, con đực là thể đồng giao. Nếu cho chỉ chọn những con cá vảy trắng, nhỏ ở Fb đem tạp giao thì tỉ lệ cá cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ không chứa các alen trội là bao nhiêu?
Một kỹ thuật được mô tả ở hình dưới đây
Bằng kỹ thuật này, có thể
Phát biểu nào sau đây đúng về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, điều nào sau đây là đúng?
Ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBbDD giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên là
Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về hiện tượng trên?
(1) Sự biểu hiện màu hoa cẩm tú cầu gọi là sự mềm dẻo kiểu hình.
(2) Sự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp.
(3) Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với từng môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng.
(4) Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây hoa cẩm tú cầu dẫn đến sự thay đổi kiểu hình.
Đối với loài ngẫu phối, một alen lặn gây hại nằm trên NST thường có thể bị đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể dưới tác động của nhân tố nào sau đây?
Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?
Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội ở loài này lần lượt là
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc trưng về thành phần loài của quần xã?