Alen B có 2100 liên kết hiđrô, số Nuclêôtit loại G là 200 Nuclêôtit. Alen B bị đột biến thành alen b có chiều dài 272nm và có số liên kết hiđrô tăng thêm 1. Có bao nhiêu nhận xét đúng dưới đây:
(1) Alen đột biến b dài hơn alen B
(2) Là loại đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
(3) Số Nuclêôtit loại G của gen b là 501
(4) Tỉ lệ A/G của alen b là 5/3
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Đáp án D
(3). Đúng
Ở lúa, hạt tròn trội hoàn toàn so với hạt dài, tính trạng do 1 gen quy định. Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 thu được 100% lúa hạt tròn. Cho F1 tự thụ phấn được F2 cho lúa hạt tròn F2 tự thụ phấn được F3 Trong số lúa F3, tính tỉ lệ lúa hạt tròn dị hợp?
Cho hai giống lúa mì thuần chủng hạt đỏ thẫm và hạt trắng lai với nhau thu được F1 100% hạt đỏ vừa. Cho F1 tự thụ phấn được F2 phân tính theo tỉ lệ 1 đỏ thẫm: 4 đỏ tươi: 6 hồng: 4 hồng nhạt: 1 trắng. Biết rằng sự có mặt của các alen trội làm tăng sự biểu hiện của màu đỏ. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fb là:
Muốn năng suất vượt giới hạn của giống hiện có ta phải chú ý đến việc:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Bệnh M do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định.
II. Có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này có kiểu gen dị hợp tử.
III. Cá thể III-15 lập gia đình với một người đàn ông không bị bệnh đến từ một quần thể có tần số người bị bệnh M là 4%. Xác suất sinh con đầu lòng của họ bị bệnh M là 1/6
IV. Xác suất sinh hai đứa con đều có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là 5/24
Xét một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường, một quần thể ở thế hệ xuất phát, giới đực có 64 cây kiểu gen AA, 116 cây Aa, 20 cây aa; giới cái có 72 cây kiểu gen AA, 126 cây Aa, 102 cây aa. Cho ngẫu phối thì sau 3 thế hệ thì tần số kiểu gen của quần thể là:
Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường quy đinh, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả 2 bệnh là
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về biến dị đột biến?
(1) Đột biến gen gây biến đổi trong cấu trúc gen và làm tăng số loại alen trong quần thể.
(2) Đột biến cấu trúc NST chỉ làm thay đổi vị trí của gen mà không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào.
(3) Đột biến cấu trúc NST có thể làm thay đổi cường độ hoạt động của gen.
(4) Đột biến đa bội không gây ra sự mất cân bằng trong hệ gen.
(5) Chỉ có đột biến mới tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
(6) Các dạng đột biến thể ba thường được ứng dụng để tạo quả không hạt
Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên NST thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm 75% con lông đen: 24% con lông xám: 1% con lông trắng.
Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau:
(1) Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 50%.
(2) Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16%.
(3) Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 25%.
(4) Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 35 con lông xám: 1 con lông trắng.
Có bao nhiêu phát biểu đúng với kết quả phép lai:
Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có thành phần kiểu gen 0,2 AA: 0,6 Aa: 0,2 aa. Giả sử các cá thể aa đều không có khả năng sinh sản. Nếu không phát sinh đột biến mới, không có di nhập gen, các cá thể có sức sống như nhau thì ở thế hệ F5 tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong quần thể là
Giống thỏ Himalaya khi sống trong tự nhiên hoặc khi nuôi ở điều kiện nhiệt độ thấp hơn 20oC thì có bộ lông trắng muốt, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen như hình 1 bên dưới. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: Cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá cho đến khi lông mọc lại. Biết rằng nếu nuôi thỏ ở điều kiện nhiệt độ lớn hơn 30oC thì toàn thân thỏ có màu trắng muốt.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?
(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể.
(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin chỉ phiên mã ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen.
(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin.
(4) Khi buộc cục nước đá vào vùng lông bị cạo, phần lông mọc lại tại vùng này có màu đen do nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen
Hình sau đây mô tả cơ chế hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli khi môi trường có đường lactôzơ. Phát biểu nào sau đây đúng?
Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên NST thường quy định alen A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường. Bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong hai gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là trai và không mắc cả hai bệnh trên là
Lông ruột có đặc điểm cấu tạo nào để nó được gọi là đơn vị hấp thụ dinh dưỡng?
1. Lớp tế bào biểu mô xếp ngoài cùng.
2. Có dây thần kinh đến.
3. Hệ thống mạch máu và mạch bạch huyết.
4. Chứa nhiều enzim hấp thụ
Phương án đúng:
Cho hình ảnh sau đây về các cơ chế di truyền ở một loài sinh vật:
Cho một số nhận xét sau:
(1) Đây là tế bào của một loài sinh vật nhân thực.
(2) Quá trình 1 được gọi là quá trình phiên mã.
(3) Đầu a và đầu b lần lượt là đầu và đầu
(4) Phân tử mARN2 có các đoạn mã hóa axit amin ngắn hơn so với phân tử mARN1.
(5) Các chuỗi polipeptit đang được tổng hợp trên phân tử mARN2 có số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin giống nhau.
Số phát biểu đúng là