IMG-LOGO

Câu hỏi:

06/07/2024 207

Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội quy định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu. Xác suất để trong số 5 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu là bao nhiêu?

A. 15/64          

Đáp án chính xác

B. 35/128  

C. 15/128  

D. 35/64

Trả lời:

verified Giải bởi qa.haylamdo.com

Đáp án A

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb tự thụ phấn được F1. Trong số cây thân cao, quả đỏ ở F1, tỉ lệ cây F1 khi tự thụ phấn cho tất cả các hạt khi đem gieo đều mọc thành cây thân cao, quả đỏ là bao nhiêu? Biết hai cặp gen nói trên phân li độc lập, quá trình giảm phân bình thường và không xảy ra đột biến.

Xem đáp án » 27/08/2021 1,300

Câu 2:

Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính của người, cho các kết luận sau :

          (1) Chỉ có tế bào sinh dục mới có nhiễm sắc thể giới tính.

          (2) Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ có các gen quy định giới tính của cơ thể.

          (3) Gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể Y thường tồn tại theo cặp alen.

          (4) Ở giới XY, gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y không tồn tại theo cặp alen.

          (5) Gen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y luôn tồn tại theo cặp alen.

          (6) Đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có ít gen hơn đoạn không tương đồng của NST giới tính Y.

Số kết luận đúng là:

Xem đáp án » 27/08/2021 782

Câu 3:

Năm 1953, S.Milơ (S.Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh:

Xem đáp án » 27/08/2021 648

Câu 4:

Cho các thông tin sau :

          (1) Vi khuẩn thường sống trong các môi trường có nhiều tác nhân gây đột biến.

          (2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.

          (3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử AND mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ở ngay kiểu hình.

          (4) Vi khuẩn có thể sống ký sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.

Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:

Xem đáp án » 27/08/2021 635

Câu 5:

Cho các ví dụ minh họa sau :

          (1) Các con ốc bươu vàng trong một ruộng lúa.

          (2) Các con cá sống trong cùng một ao.

          (3) Tập hợp các cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt.

          (4) Tập hợp các cây cỏ trên một đồng cỏ.

          (5) Tập hợp những con ong cùng sống trong một khu rừng nguyên sinh.

          (6) Các con chuột trong vườn nhà.

Có bao nhiêu ví dụ không minh họa cho quần thể sinh vật?

Xem đáp án » 27/08/2021 518

Câu 6:

Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án » 27/08/2021 494

Câu 7:

Cho hai giống lúa mì thuần chủng hạt đỏ thẫm và hạt trắng lai với nhau thu được F1 100% hạt đỏ vừa. Cho F1 tự thụ phấn được F2 phân tính theo tỉ lệ 1 đỏ thẫm: 4 đỏ tươi: 6 hồng: 4 hồng nhạt: 1 trắng. Biết rằng sự có mặt của các alen trội làm tăng sự biểu hiện của màu đỏ. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fb là:

Xem đáp án » 27/08/2021 476

Câu 8:

Ở cừu, gen A nằm trên NST thường có 2 alen trội lặn hoàn toàn. Trong đó, gen A quy định tính trạng có sừng, gen a quy định tính trạng không sừng; kiểu gen Aa biểu hiện ở con đực là có sừng còn ở con cái là không có sừng, trong 1 phép lai P: ♀cừu có sừng x ♂cừu không sừng thu được F1. Cho các con cái F1 giao phối ngẫu nhiên với cừu đực không sừng được F2. Trong số cừu không sừng ở F2, bắt ngẫu nhiên 2 con. Xác suất để bắt được 2 con cừu cái không sừng thuần chủng là:

Xem đáp án » 27/08/2021 360

Câu 9:

Hiện tượng rỉ nhựa và ứ giọt bị ngừng trong trường hợp nào sau đây?

Xem đáp án » 27/08/2021 332

Câu 10:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về giao phối không ngẫu nhiên?

Xem đáp án » 27/08/2021 301

Câu 11:

Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng ; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:

 

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III.10 – III.11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là

Xem đáp án » 27/08/2021 292

Câu 12:

Thực chất của tương tác gen là

Xem đáp án » 27/08/2021 286

Câu 13:

Trong các nguyên nhân sau đây:

          1. Một tế bào có thể chứa nhiều ty thể và lạp thể

          2. Mỗi ty thể hay lạp thể chỉ chứa một phân tử ADN

          3. Mỗi ty thể hay lạp thể có thể chứa nhiều phân tử ADN

          4. Các bản sao của cùng 1 gen có thể bị đột biến khác nhau

          5. Trong cùng 1 tế bào, các ty thể khác nhau có thể chứa các alen khác nhau

          6. Các ty thể thuộc các mô khác nhau luôn chứa các alen giống nhau

Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phân ly kiểu hình của đời con không tuân theo các quy luật di truyền trong nhân đối với các tính trạng co gen nằm trong tế bào chất quy định?

Xem đáp án » 27/08/2021 278

Câu 14:

Ở một loài động vật, kiểu gen AA quy định lông đen, kiểu gen Aa quy định lông vàng, kiểu gen aa quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100 cá thể đực lông đen, 100 cá thể đực lông vàng, 300 cá thể cái lông trắng. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, loại cá thể đực lông vàng chiếm tỉ lệ

Xem đáp án » 27/08/2021 274

Câu 15:

Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân là :

Xem đáp án » 27/08/2021 267

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »