Xét các kết luận sau đây:
(1) Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.
(2) Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.
(3) Bệnh pheninkêto niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.
(4) Hội chứng Tơcnơ do đột biến số lượng NST dạng thể một.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2
B. 1
C. 3.
D. 4.
Đáp án A
Nội dung 1 sai. Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Nội dung 2 đúng. 2 bệnh này do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định nên ở nam chỉ cần 1 alen lặn là đã biểu hiện bệnh còn ở nữ cần đến 2 alen mới biểu hiện bệnh.
Nội dung 3 sai. Bệnh này do gen lặn nằm trên NST thường quy định nên biểu hiện đồng đều ở cả nam và nữ.
Nội dung 4 đúng. Hội chứng Tơcnơ do đột biến số lượng NST dạng thể một, người bệnh chỉ có 1 NST giới tính XO.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Không nên tưới cây vào buổi trưa nắng gắt vì
I. Làm thay đổi nhiệt độ đột ngột theo hướng bất lợi cho cây.
II. Giọt nước động trên lá sau khi tưới, trở thành thấu kính hội tụ, hấp thụ ánh sáng và đốt nóng lá, làm lá héo.
III. Lúc này khí khổng đang đóng, dù được tưới nước cây vẫn không hút được nước.
IV. Đất nóng, tưới nước sẽ bốc hơi nóng, làm héo lá.
Số phương án đúng là
Cho các phát biểu sau:
(1) Trên một mạch polynucleotit, khoảng cách giữa hai đơn phân kế tiếp nhau là 0,34nm
(2) Khi so sánh các đơn phân của AND và ARN, ngoại trừ T và U thì các đơn phân còn lại đều đôi một có cấu trúc giống nhau, ví dụ đơn phân A của AND và ARN có cấu tạo như nhau.
(3) Thông tin di truyền được lưu trữ trong phân tử ADN dưới dạng số lượng, thành phần và trình tự các nu.
(4) Trong tế bào, rARN và tARN bền vững hơn mARN
(5) Ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã còn được gọi là quá trình tổng hợp ARN, xảy ra lúc NST đang chuẩn bị dãn xoắn.
(6) Trong quá trình nhân đôi ADN có 4 loại nu tham gia vào việc tổng hợp nên mạch mới.
(7) Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực mARN, rARN, tARN được tạo ra bởi một loại ARN polimeraza như nhau.
(8) ARN có tham gia cấu tạo một số bào quan.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
Cho các phát biểu sau:
I. Nước, muối khoáng đi từ rễ lên thân, phải qua bó mạch gỗ.
II. Tùy theo thế nước trong mạch rây, nước có thể chuyển từ mạch gỗ sang mạch rây hay ngược lại.
III. Các chất hữu cơ từ lá xuống rễ phải qua mạch rây.
IV. Tùy theo chất hữu cơ được tổng hợp nhiều hay ít chất hữu cơ có thể chuyển từ mạch rây sang mạch gỗ.
Số phát biểu có nội dung đúng là
Sơ đồ sau minh họa cho 1 dạng đột biến cấu trúc NST : ABCD*EFGH → ABCDCD*EFGH. Phát biểu nào dưới đây là chính xác với dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể này ?
Cho quần thể sóc có số lượng như sau: 140 con lông nâu đồng hợp; 20 con lông nâu dị hợp; 40 con lông trắng (tính trạng màu lông do một gen gồm 2 alen quy định). Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng thì tỉ lệ Sóc lông nâu trong quần thể là :
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXBXb giảm phân bình thường, không xảy ra trao đổi chéo và đột biến sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
Chu trình sinh địa hóa của nguyên tố nào sau đây bị thất thoát nhiều nhất?
Ở một số cây (cây thường xuân - Hedera helix), mặt trên của lá không có khí khổng thì có sự thoát hơi nước qua mặt trên của lá hay không?
Trong các phát biểu sau đây về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Tần số đột biến gen trong tự nhiên thường rất thấp.
(2) Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng lại có thể vô hại hoặc có lợi trong môi trường khác.
(3) Gen đột biến có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể trở nên vô hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen khác.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có thể có hại hoặc trung tính. Xét ở cấp độ phân tử thì đa phần đột biến gen là trung tính.
Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n =18) tạo ra cây lai khác loài; hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị bội. Cho các đặc điểm sau:
(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu.
(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sác thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng.
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính.
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
Có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này?
Khi giao phấn giữa hai cây cùng loài, người ta thu được F1 có tỉ lệ như sau: 70% thân cao, quả tròn : 20% thân thấp, quả bầu dục : 5% thân cao, quả bầu dục : 5% thân thấp, quả tròn.
Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là: