Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. ABb và a hoặc aBb và A
B. Abb và B hoặc ABB và b
C. ABb và A hoặc aBb và a
D. ABB và abb hoặc AAB và aab
Đáp án A
Kí hiệu NST của tế bào trong quá trình giảm phân là: AaBb (nhân đôi) → AAaaBBbb
+ Giảm phân I: cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li kí hiệu NST ở giai đoạn này là: AABBbb và aa hoặc aaBBbb và AA.
+ Giảm phân II: diễn ra bình thường các giao tử có kí hiệu NST: ABb và a hoặc aBb và A.
Cho các phát biểu sau:
I. Nhiệt độ là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng hoặc mở khí khổng.
II. Khí khổng đóng khi cấy thiếu nước, bất luận vào ban ngày hay ban đêm.
III. Tế bào hạt đậu quang hợp, lượng CO2 giảm, độ chua của tế bào tăng, tinh bột bị biến đổi thành đường, nồng độ dịch bào tăng, tế bào hạt đậu hút và trương nước, khí khổng mở.
IV. Khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày, chỉ mở khi mặt trời lặn. Hoạt động này xảy ra ở cây khí sinh.
V. Đóng thủy chủ động là hiện tượng khí khổng đóng lại vào ban đêm, khi ngừng quang hợp.
Số phát biểu đúng là
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,2BB:0,5Bb:0,3bb. Cho biết các cá thể Bb không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tần số tương đối của alen B và b lần lượt ở F1 là:
Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ kiểu hình: 56,25% hoa đỏ : 18,75% hoa hồng : 18,75% hoa vàng: 6,25% hoa trắng. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận sau:
(1) Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật phân li độc lập.
(2) Trong số những cây hoa đỏ ở F1 thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.
(3) Cho cây P lai phân tích, Fa thu được tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1.
(4) Nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F1 lai phân tích, loại kiểu hình hoa vàng ở đời con chiếm tỉ lệ 2/3.
(5) Nếu cho tất cả các cây hoa hồng ở F1 lai phân tích, loại kiểu hình hoa hồng ở đời con chiếm tỉ lệ 1/3.
(6) Khi cho tất cả các cây hoa vàng ở F1 giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là 8: 1.
Động lực của dịch mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa:
Quá trình hấp thụ nước ở rễ xảy ra theo những giai đoạn nào?
(1) Giai đoạn nước từ đất vào lông hút
(2) Giai đoạn nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ
(3) Giai đoạn nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân.
(4) Giai đoạn nước từ mạch gỗ của thân lên lá.
Số tổ hợp đúng là:
Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ ?
Cho các hiện tượng:
1. Các cây ăn thịt khép các bẫy bắt côn trùng khi côn trùng rơi vào bẫy.
2. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm
3. Một con mèo đang đói chỉ nghe thấy tiếng bát đĩa lách cách, nó đã vội vàng chạy xuống bếp.
4. Bắt chuột ở mèo, xây tổ ở chim.
Trong các hiện tượng trên, có mấy hình thức cảm ứng ở thực vật:
Một người thanh niên trong quá trình phát sinh giao tử cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li ở giảm phân II thì có thể tạo ra các loại giao tử nào?
Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản giao phối so với sinh sản tự phối ở động vật?