Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của CLTN có cấu trúc di truyền: 0.6AA + 0.3Aa + 0.1aa = 1,sau 4 thế hệ ngẫu phối cấu trúc di truyền của quần thể là:0.2AA + 0.1Aa + 0.7aa = 1. Nhận xét đúng về CLTN với quần thể này:
A. Quá trình chọn lọc đang đào thải dần cá thể dị hợp, tích lũy kiểu hình trội
B. Quá trình chọn lọc đang đào thải dần kiểu gien đồng hợp
C. Quá trình chọn lọc đang đào thải dần cá thể dị hợp
D. Quá trình chọn lọc đang đào thải dần cá thể kiểu hình trội
Đáp án D
Quần thể sinh vật ngẫu phối chịu tác động của CLTN có cấu trúc di truyền: 0.6AA + 0.3Aa + 0.1aa = 1,
Tần số alen: A = 75A; a = 0,25
Quần thể ngẫu phối: 56.25%AA: 37.5%Aa : 0.0625aa.
Nhận xét với cấu trúc di truyền của quần thể sai 4 thế hệ: 0.2AA + 0.1Aa + 0.7aa = 1
Tỉ lệ đồng hợp tử lặn tăng lên đáng kể và tỉ lệ dị hợp, đồng hợp tử trội tử giảm đi
-> chọn lọc tự nhiên đang đào thảo dần cá thể có kh trội và tăng đần tỉ lệ kiểu hình lặn
Vì sao sự lan truyền xung thần kinh trên sợi có bao miêlin lại “nhảy cóc”?
Ở biển, sự phân bố của các nhóm tảo (tảo nâu, tảo đỏ, tảo lục) từ mặt nước xuống lớp nước sâu theo trình tự:
Đạm hữu cơ được gọi là đạm khó tiêu hơn so với đạm vô cơ vì
I. Sau khi bón, đạm vô cơ chuyển sang trạng thái ion rất nhanh, cây có thể sử dụng ngay.
II. Đạm hữu cơ giàu năng lượng, cây khó có thể sử dụng ngay được.
III. Đạm hữu cơ cần có thời gian biến đổi để trở thành dạng ion, cây mới sử dụng được.
IV. Đạm vô cơ chứa các hoạt chất, kích thích cây sử dụng được ngay.
Số phương án đúng là
Dòng năng lượng trong các hệ sinh thái được truyền theo con đường phổ biến là
Cho biết vai trò các nhóm sắc tố trong quang hợp như sau:
1. Nhóm 1 hấp thụ chủ yếu các tia đỏ và xanh tím, chuyển quang năng cho quá trình quang phân li nước và các phản ứng quang hóa để hình thành ATP và NADPH.
2. Nhóm 2 hấp thụ tia sáng có bước sóng ngắn.
3. Nhóm 3 sau khi hấp thụ ánh sáng truyền năng lượng thu được cho nhóm 1.
4. Nhóm 4 tạo ra sắc tố đỏ, xanh, tím… của dịch bào.
Cho các phát biểu sau:
I. Vai trò của nhóm 1 thuộc sắc tố phicobilin
II. Sắc tố antoxian thuộc vai trò của nhóm 4.
III. Nhóm 2 thuộc nhóm sắc tố clorophyl.
IV. Nhóm 3 thuộc nhóm sắc tố carotenoit.
Số phát biểu có nội dung đúng là
Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây và gỗ trong sinh trưởng sơ cấp như thế nào?
Khi nói về sự phát sinh của sinh vật qua các đại địa chất, xét các phát biểu sau đây:
(1) Trong quá trình hình thành và tồn tại, Trái đất luôn luôn biến đổi gây nên những biến đổi mạnh mẽ về sự phân bố của loài trên trái đất cũng như gây nên các vụ tuyệt chủng hàng loạt của các loài.
(2) Địa chất và khí hậu biến đổi là nguyên nhân duy nhất làm cho các loài xuất hiện và biến đổi. Chính sự biến đổi của địa chất và khí hậu đã làm cho sinh vật phát triển ngày càng đa dạng và phong phú.
(3) Sau mỗi lần tuyệt chủng hàng loạt, những sinh vật sống sót bước vào giai đoạn bùng nổ sự phát sinh các loài và chiếm lĩnh các ổ sinh thái còn trống.
(4) Trong quá trình phát triển, các sinh vật có mối liên quan mật thiết với nhau. Loài này xuất hiện và phát triển lại làm cho một hoặc một số loài nào đó bị kìm hãm hoặc phát triển theo.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Điểm khác nhau giữa quá trình tiêu hoá ở Trùng giày và quá trình tiêu hoá ở Thuỷ tức là:
Ở gà tính trạng màu lông do 2 gen không alen tương tác với nhau quy định. Cho gà lông đen giao phối với gà mái lông trắng thu được F2 100% gà lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình 6 gà trống lông đen : 2 gà trống lông xám : 3 gà mái lông đen : 3 gà mái lông đỏ : 1 gà mái lông xám: 1 gà mái lông trắng. Cho gà lông xám F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau đời con thu được
Năm 1953, S. Milơ (S. Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh
Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tổng số 399 cây trong đó có 99 cây lúa hạt tròn. Trong số lúa hạt dài ở F2, tính theo lí thuyết thì tỉ lệ cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 thu được toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
Quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng có đặc điểm
I. Chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp của đất vào môi trường có nồng độ cao của tế bào rễ.
II. Cần năng lượng và chất hoạt tải.
III. Chất tan đi từ nơi có nồng độ cao, sang môi trường có nồng độ thấp là tế bào rễ.
IV. Dù môi trường đất có nồng độ cao hay thấp so với tế bào lông hút, nhưng nếu là ion cần thiết, đều được tế bào lông hút lấy vào
Số phương án đúng là
Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của sinh vật?