Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây có nội dung đúng?
(1) Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
(2) Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa
(3) Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa
(4) Giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại trong quần thể
A. 1
B. 0
C. 3
D. 2
Đáp án B
Nội dung 1 sai. Chọn lọc tự nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen từ thế hệ này sang thế hệ khác chứ không đột ngột.
Nội dung 2 sai. Nếu biến dị di truyền gây chết trước khi sinh sản thì không phải là nguyên liệu cho tiến hóa.
Nội dung 3 sai. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen nên nó là một nhân tố tiến hóa.
Nội dung 4 sai. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen mà chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
Trong quá trình nhân đôi liên tiếp của 1 gen đã hình thành 7 mạch đơn có nu hoàn toàn mới, mỗi mạch có 300 T và 600 X và 7 mạch đơn có nu hoàn toàn mới, mỗi mạch có 200 T và 400 X. Số nu mỗi loại môi trường cần cung cấp cho toàn bộ quá trình là
Cho các phát biểu sau:
I. Nguyên tố khoáng đại lượng được cây sử dụng số lượng lớn để xây dựng các chất hữu cơ chủ yếu của chất sống.
II. Độ ngậm nước, độ nhớt của hệ keo, phụ thuộc phần lớn vào các ion khoáng như K+, Ca2+…
III. Các ion có hóa trị 1 như K+ làm hạt keo giữ nhiều nước. Ngược lại các ion hóa trị 2, hóa trị 3 như Ca2+ làm hạt keo ít ngậm nước.
IV. Lá non chứa nhiều Ca2+, còn lá già chứa nhiều K+.
Số phát biểu có nội dung đúng là
Cho các phát biểu sau:
I. Cơ chế đóng mở khí khổng phụ thuộc vào hoạt động của các bơm ion của tế bào khí khổng, làm tăng hoặc làm giảm hàm lượng các ion, thay đổi sức trương nước của nó.
II. Ion Kali tăng, làm tăng sức trương nước, làm khí khổng mở ra.
III. Khi tế bào lá thiếu nước, lượng kali trong tế bào khí khổng sẽ tăng lên.
IV. Nồng độ ion kali tăng, áp suất thẩm thấu của tế bào tăng, khí khổng đóng.
Số phương án đúng là
Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ cấp như thế nào?
Tiến hành tự thụ phấn giống ngô F1 dị hợp về 3 locus cho kiểu hình hạt đỏ, bắp dài với nhau thu được: 5739 cây ngô hạt đỏ, bắp dài: 610 cây ngô hạt vàng, băp ngắn: 608 cây ngô hạt trắng, bắp dài: 1910 cây ngô hạt đỏ bắp ngắn: 1299 cây ngô hạt vàng, bắp dài: 25 cây ngô hạt trắng, bắp ngắn. Tần số hoán vị (nếu có) xuất hiện trong phép lai là bao nhiêu (hoán vị 2 bên):
Ở một loài thực vật, xét tính trạng màu sắc hoa do các cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Khi lai 3 dòng thuần hoa đỏ khác nhau (kí hiệu dòng 1, dòng 2, dòng 3) với một dòng hoa trắng, thu được kết quả như sau:
Biết rằng kiểu gen F1 trong 3 phép lai trên khác nhau; quá trình giảm phân tạo giao tử và quá trình thụ tinh diễn ra bình thường.
Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
(1) Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen.
(2) Tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen quy định.
(3) Kiểu gen của dòng 1 là AAbbdd.
(4) Kiểu gen của dòng 2 là AAbbDD.
(5) Kiểu gen của dòng 3 có thể là AABBDD
Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì
Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Xét các nguyên nhân sau đây:
(1) Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
(3) Khả năng sinh sản suy giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể cái.
(4) Sự cạnh tranh cùng loài làm suy giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong.
Có bao nhiêu nguyên nhân đúng?
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, xét các kết luận nào sau đây:
(1) Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN.
(2) Enzim ADN-polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.
(3) Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào.
(4) Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5’ - 3’ mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
(5) Sự nhân đôi ADN diễn ra vào pha G1 của chu kì tế bào.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sống)
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường
(3) Song song với quá trình biến đổi của quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường
(4) Kết quả cuối cùng sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực
(5) Song song với quá trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật
(6) Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động của quần xã
Trong các thông tin nói trên, diễn thế thứ sinh có bao nhiêu thông tin?