Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Đáp án D
Gọi k là số lần nhân đôi của các phân tử ADN ta có:
Tổng số mạch polinucleotit có trong các phân tử ADN sau k lần nhân đôi là: 112 + 8 × 2 = 128.
Tổng số phân tử ADN tạo ra sau k lần nhân đôi là: 128 : 2 = 64.
Ta có: 8 × 2k = 64 ⇒ k = 3.
Vậy các phân tử ADN trên đã nhân đôi 3 lần
Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo những con đường:
Giả sử màu da người do ít nhất 3 cặp alen quy định, trong kiểu gen sự có mặt của mỗi alen trội bất kì làm tăng lượng melanin nên da sẫm hơn. Nếu 2 người cùng có kiểu gen AaBbDd kết hôn thì xác suất đẻ con da trắng là
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong những quá trình nào sau đây?
1. Nhân đôi ADN. 2. Đóng xoắn nhiễm sắc thể.
3. Tháo xoắn nhiễm sắc thể.
4. Phiên mã. 5. Dịch mã
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu nói đến đặc điểm chung của nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính?
(1) Có số lần nhân đôi bằng nhau.
(2) Có chứa gen quy định tính trạng thường.
(3) Nằm trong tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
(4) Đều có thể xảy ra đột biến và di truyền các đột biến cho đời con.
(5) Mỗi nhiễm sắc thể kép đều chứa hai phân tử ADN giống nhau
Trong các phát biểu sau về bệnh ung thư của người, có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
(1) Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến khối u ác tính.
(2) Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền qua sinh sản hữu tính
(3) Trong hệ gen của người các gen tiền ung thư đều là gen có hại
(4) Bệnh ung thư là bệnh tăng sinh không kiểm soát được của một số tế bào tạo ra khối u.
(5) Bệnh ung thư thường liên quan đến đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể.
Cho các chuỗi biến hóa sau:
1. 2NH3 + 3O2 (NITROSOMONAS) => 2HNO2 + 2H2O + 158 Kcal
2. 2HNO2 + O2 (NITROBACTER) => 2HNO3 + 43,2 Kcal
3. NO3- => NO2- => NH4+
4. 2HNO3 => 2HNO2 + O2
5. 4HNO2 => 2H2O + 3O2 + 2N2
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
I. Phản ứng 3 xảy ra không cần sự có mặt của vi khuẩn.
II. Phản ứng 2, 3 thuộc quá trình nitrat hóa.
III. Các phản ứng trên đều xảy ra ở môi trường đất.
IV. Các phản ứng 3, 4, 5 xảy ra không cần oxi.
V. Phản ứng 4, 5 là các phản ứng đồng hóa amon.
VI. Vi khuẩn Bacterium tham gia vào chuỗi phản ứng 4, 5
Ở côn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái và ruồi đực đều dị hợp thân xám, cánh dài, mắt đỏ với nhau , trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 7,5%. Biết rằng không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là:
Cho các phát biểu sau:
I. Cân bằng nước là hiện tượng cây thiếu nước được bù lại do quá trình hút nước.
II. Cây mất nước dương là hiện tượng cây mất nước ddowcj thoát hơi nhiều đến lúc bão hòa nước.
III. Cân bằng nước âm là hiện tượng cây thiếu nước kéo dài do lượng nước hút vào ít hơn so với lượng nước cây sử dụng và lượng nước thoát hơi.
IV. Ở môi trường đất mặn, cây chịu mặn như Sú, Vẹt, Đước lại có thể lấy nước do các loài cây này có bộ phận đặc biệt ở rễ, nhờ đó có thể lấy được nước.
Số phát biểu có nội dung đúng là
Thầy yêu cầu bạn giải một bài tập di truyền mới, bạn giải được. Đây là một ví dụ về hình thức học tập nào?
Giả sử: A: lông dài, a: lông ngắn, B: mỡ trắng, b: mở vàng. Xét hai phép lai với kết quả như sau:
Phép lai 1: Lai giữa thỏ lông dài với thỏ lông ngắn, thu được F1 : 50% lông dài : 50% lông ngắn.
Phép lai 2: Khi nghiên cứu về tính trạng màu sắc mỡ, người ta lai phân tích thỏ lông dài, mỡ trắng dị hợp từ cả hai tính trạng, nhận được thế hệ lai có 4 kiểu hình:
Lông dài, mỡ trắng: Lông dài, mỡ vàng:
Lông ngắn, mỡ trắng: Lông ngắn, mỡ vàng.
Trong đó kiểu hình lông ngắn, mỡ trắng có 9 con so với tổng số thỏ thu được là 50 con. Biết mỗi gen qui định một tính trạng thường.
Cho các phát biểu sau:
(1) Các tính trạng hình dạng lông và màu sắc mỡ phân li độc lập với nhau.
(2) Thỏ lông dài P ở phép lai 1 có kiểu gen Aa hoặc AA.
(3) P lông dài, mỡ trắng ở phép lai 2 có kiểu gen
(4) P lông dài, mỡ trắng ở phép lai 2 có xảy ra hoán vị gen với tần số 36%.
Số phát biểu có nội dung đúng là
Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội.
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
(5) Tạo giống cây bông có khả năng kháng sâu bệnh, nếu sâu ăn phải lá bông sâu chết.
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp tạo giống biến đổi gen là:
Giả sử có một quần thể thực vật tự thụ phấn. Xét cặp gen quy định màu sắc hoa: Alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa biểu hiện thành kiểu hình hoa hồng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 30% cá thể hoa đỏ, 10% cá thể hoa trắng. Sau 3 thế hệ sinh sản, tỷ lệ cá thể hoa hồng trong quần thể này là