Một bệnh di truyền đơn gen xuất hiện trong phả hệ dưới đây:?
Những kết luận từ phả hệ trên:
(1) Gen quy định bệnh trên là gen trội và có thể nằm trên nhiễm sắc thể thường.
(2) Gen quy định bệnh trên là gen lặn và nhiều khả năng gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
(3) Gen quy định bệnh trên là gen lặn và có thể nằm ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y.
(4) Người II.9 có kiểu gen dị hợp.
Số kết luận có thể có nội dung đúng là:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án D
Ở người: XX: giới cái, XY: Giới đực.
Bố mẹ I1, I2 bình thường sinh con trai II1 bị bệnh → Tính trạng bị bệnh là do gen lặn quy định.
Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh.
Ta thấy tính trạng bị bệnh chỉ xuất hiện ở giới đực → Tính trạng phân bố không đồng đều ở 2 giới → Gen quy định tính trạng nhiều khả năng nằm trên NST X (Y không alen).
Gen cũng có thể nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X được vì khi đó con bị bệnh sẽ có kiểu gen XaYa → bố mẹ bình thường có kiểu gen XAXa x XAYa.
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai.
(2) đúng.
(3) đúng.
(4) đúng. Người II.9 chắc chắn có kiểu gen XAXa (ở cả 2 trường hợp gen trên X, Y không alen và gen trên cả X, Y)
Vậy có 3 phát biểu có nội dung đúng.
Điểm phân biệt giữa quá trình photphorin hóa vòng và quá trình photphorin hóa không vòng là
(1) Con đường đi của điện tử vòng và không vòng
(2) Quá trình photphorin hóa vòng chỉ tạo ATP, trong lúc quá trình photphorin hóa không vòng tạo ATP, NADPH và O2.
(3) Hệ sắc tố tham gia PS I có sóng dài, trong khi hệ sắc tố tham gia PS II có sóng ngắn cả sóng dài.
(4) Photphorin hóa vòng là phản ứng photphorin hóa quang hóa còn photphorin hóa không vòng là phản ứng photphorin hóa oxi hóa.
Số phát biểu có nội dung đúng là
Tia tử ngoại( UV) làm cho 2 bazơ timin trên cùng 1 mạch ADN liên kết với nhau dẫn đến phát sinh đột biến gen dạng:
Cho biết F1 có kiểu gen dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb), kiểu hình cây cao, chín sớm. Đem giao phối F1 với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được F2 : 598 cây cao, chín sớm : 603 cây thấp, chín muộn : 202 cây cao, chín muộn : 198 cây thấp, chín muộn. Cho các phát biểu sau :
(1) Cả hai tính trạng chiều cao thân và thời gian chín di truyền theo quy luật phân li độc lập.
(2) Kiểu gen của F1 về 2 tính trạng trên là AB/ab
(3) F2 có tối đa 10 loại kiểu gen.
(4) Loại kiểu gen aaBb xuất hiện ở F2 với tỉ lệ 12,5%.
(5) Tỉ lệ xuất hiện các loại kiểu gen đời F2 là 1 :2 :1 :1 :2 :1.
Một loài thực vật có A – cây cao, a – cây thấp, B – hoa kép, b – hoa đơn. DD – hoa đỏ, Dd – hoa hồng, dd – hoa trắng. Cho giao phấn hai cây bố mẹ thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 6 :6 :3 :3 :3 :3 : 2 :2 :1 :1 :1 :1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là :
Khi nói về quá trình tự nhân đôi của ADN có các nội dung:
(1) Diễn ra chủ yếu ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào của tế bào nhân thực.
(2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
(3) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
(4) Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5'→ 3'.
(5) Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y
Số nội dung nói đúng là:
Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen Aa và Bb quy định. Màu sắc hoa do một cặp gen Dd quy định. Cho giao phấn giữa các cây F1 có kiểu gen giống nhau, thu được đời con F2 phân li theo tỉ lệ 387 cây thân cao, hoa đỏ : 131 cây thân thấp, hoa đỏ : 170 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?
Ở một loài lưỡng bội, gen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thấp; gen B quy định cánh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường di truyền liên kết gen. Nếu không xét đến vai trò của giới tính, thì trong quần thể có thể có bao nhiêu phép lai cho tỷ lệ phân tính kiểu hình là 3 : 1?
Cho biết mỗi cặp tính trạng do 1 cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:
1. AaBb xAaBB. 2. Aabb x aaBb. 3. AaBb x aaBb.
4. AaBb x aabb. 5. aaBb x aaBb. 6. AABb x aaBb.
7. AABb x Aabb. 8. Aabb x Aabb.
Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 : 1?
Bằng chứng giải phẫu nào sau đây cho thấy sự tiến hoá của các loài trong sinh giới theo hình thức phân li ?
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng. Lứa thứ nhất thu được toàn cây hoa đỏ. Lứa thứ hai có đa số cây hoa đỏ, trong đó có một cây hoa trắng. Biết không có gen gây chết, bộ NST không thay đổi. Kết luận nào sau đây đúng?