Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là:
A. 2n+1+1 và 2n-1-1 hoặc 2n +1-1 và 2n-1+1.
B. 2n+1+1 và 2n-2 hoặc 2n+2 và 2n-1-1.
C. 2n+1-1 và 2n-2-1 hoặc 2n+2+1 và 2n - 1+1.
D. 2n+2 và 2n-2 hoặc 2n+2+1 và 2n-2-1.
Đáp án cần chọn là A.
Do đây là đột biến ở 2 cặp NST khác nhau nên không thể làm xuất hiện thể bốn (2n+2) và thể không (2n2)
→ loại bỏ được B,D
Do đột biến xảy ra trong nguyên phân ở 1 NST trong cặp NST nên không thể tạo được thể (1 NST phân li bình thường nên trong tế bào con vẫn còn ít nhất 1 NST 3 và NST 6).
Vậy các tế bào con có bộ NST phù hợp là A.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật ?
(1) ở thực vật C3 sản phẩm đầu tiên của giai đoạn cố định CO2 là hợp chất AlPG.
(2) Ở thực vật C4 và thực vật CAM có hai loại lục lạp ở tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch.
(3) Sản phẩm đầu tiên của giai đoạn cố định CO2 ở thực vật CAM là hợp chất 4C.
(4) Sản phẩm trong pha sáng của quá trình quang hợp gồm có ATP, NADPH, O2.
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Quá trình khử NO3- thực hiện nhờ enzym nitrogenaza.
(2) Dung dịch trong mạch gỗ chủ yếu là các axit amin.
(3) Vi khuẩn trong đất không có lợi cho thực vật là vi khuẩn phản nitrat hóa.
(4) Nơi cuối cùng nước và các chất khoáng hòa tan phải đi qua trước khi vào hệ thống mạch dẫn của rễ là tế bào nội bì.
Số phát biểu đúng là:
Một gen có 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có AG = 15/26.
II. Mạch 1 của gen có (T+X)/(A+G)= 19/41.
III. Mạch 2 của gen có AX=2/3.
IV. Mạch 2 của gen có (A + X)(T + G) = 5/7.
Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, alen A3 và alen A4; alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với các alen A3 và alen A4; alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Theo lý thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Thực hiện Phép lai giữa 2 cá thể (P), nếu F1 thu được tối đa 3 loại kiểu gen, thì chỉ có 2 loại kiểu hình.
II. Cho 1 cá thể lông đen lại với 1cá thể lông vàng, nếu đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì tối đa có 5 phép lai phù hợp.
III. Cho cá thể lông đen lại với cá thể lông xám, đời F1 sẽ thu được tỉ lệ 2 lông đen: 1 lông xám: 1 lông trắng.
IV.Cho các cá thể lông xám giao phối với nhau, trong số cá thể lông xám thu được ở đời F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/2.
Xét 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd, 4 tế bào này thực hiện giảm phân tạo giao tử. Trong đó có 1 tế bào không phân li cặp NST mang cặp gen Aa trong GP I, GP II diễn ra bình thường. Các tế bào khác giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, trong các trường hợp phát sinh tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào không thể xảy ra.
Một loài động vật có bộ NST 2n=12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh một cá thể, người ta thấy 40 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ.
Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa hai cơ thể có kiểu gen AabbDd và AaBbdd cho kiểu hình mang hai tính trạng trội chiếm:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng thể tự bội giảm phân bình thường cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Cho giao phấn hai cây cà chua tứ bội (P) với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 75% cây quả đỏ : 25% cây quả vàng. Kiểu gen của P là:
Xét các phát biểu sau:
1- Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể luôn biểu hiện thành kiểu hình.
2- Đột biến lặp đoạn (lặp gen) làm thay đổi nhóm gen liên kết.
3- Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ không làm thay đổi nhóm gen liên kết
4- Các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường có xu hướng làm giảm khả năng sinh sản của sinh vật.
Số nhận định đúng là:
Các sắc tố quang hợp hấp thu năng lượng ánh sáng và truyền cho nhau theo sơ đồ nào sau đây:
Khi nói về operon Lạc ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của operon Lac.
II. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.
IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 10 lần thi gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần.
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ là:
Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở mức:
Khi nói về mối quan hệ giữa huyết áp, tiết diện mạch máu và vận tốc máu, phát biểu nào sau đây là sai?