Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

26/06/2024 44

Ở 1 loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♀AaBbdd×♂AaBbDd. Giả sử quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 1 số tế bào, cặp NST mang cặp Bb không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thương. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra các hợp tử, có bao nhiêu thông tin chưa chính xác?

(1). Có thể tạo ra 24 loại hợp tử thiếu nhiễm sắc thể.

(2). Có tối đa 12 loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể

(3). Có tối đa 18 loại hợp tử bình thường.

(4). Tỉ lệ hợp tử bình thường so với lệch bội là 1/2

(5). Kiểu gen của cặp NST Bb có 9 loại kiểu gen khác nhau.

Số nhận định đúng:

A. 1.

B. 2.

Đáp án chính xác

C. 3.

D. 4.

Trả lời:

verified Giải bởi qa.haylamdo.com

Phương pháp:

Xét từng cặp gen, viết kết quả phép lại từng cặp gen

Cách giải:

P: ♀ AaBbdd×♂AaBbDd

Xét cặp gen Aa: Aa×Aa1AA:2Aa:laa3 hợp tử bình thường.

Xét cặp Bb: ♀ Bb×♂ Bb

+ Cơ thể đực có 1 số tế bào cặp Bb không phân li trong GP II tạo giao tử: B, b, BB, bb, O.

+ Cơ thể cái giảm phân bình thường tạo: B, b. 

3 hợp tử bình thường: BB, Bb, bb; 6 hợp tử đột biến: BBB, BBb, Bbb, bbb, B, b.

Xét cặp Dd: dd×Dd1Dd:1dd2 hợp tử bình thường. 

Xét các phát biểu: 

(1) sai, số hợp tử thiếu NST là: 3×2(B, b)×2 = 12

(2) sai, số hợp tử thừa NST là: 3×4(BBB, BBb, Bbb, bbb)×2 = 24.

(3) đúng, số hợp tử bình thường là: 3×3×2 = 18.

(4) sai, chưa xác định được tỉ lệ vì chưa biết có bao nhiêu tế bào bị rối loạn phân li.

(5) đúng, 3 kiểu gen bình thường; 6 kiểu đột biến. 

Chọn B.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'... AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch mARN được tổng hợp từ đoạn ADN này là:

Xem đáp án » 27/08/2021 126

Câu 2:

Ở sinh vật nhân sơ axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là:

Xem đáp án » 27/08/2021 112

Câu 3:

Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST, là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là:

Xem đáp án » 27/08/2021 104

Câu 4:

Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3, gen này bị đột biến mất 1 cặp nuclêôtit do đó giảm đi 3 liên kết hidrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là:

Xem đáp án » 27/08/2021 96

Câu 5:

Ở chim, bướm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thường là:

Xem đáp án » 27/08/2021 95

Câu 6:

Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng 1 liên kết hiđrô?

Xem đáp án » 27/08/2021 87

Câu 7:

Trong mô hình cấu trúc của ôpêron Lac, vùng khởi động là nơi:

Xem đáp án » 27/08/2021 86

Câu 8:

Trên sơ đồ cấu tạo của operon Lac ở E. coli, vùng vận hành được kí hiệu là:

Xem đáp án » 27/08/2021 82

Câu 9:

Nhóm thú ăn thực vật nào dưới đây có dạ dày 4 ngăn?

Xem đáp án » 27/08/2021 77

Câu 10:

Khi kiểu gen cơ thể mang tính trạng trội được xác định là dị hợp, phép lai phân tích sẽ có kết quả:

Xem đáp án » 27/08/2021 77

Câu 11:

Bào quan thực hiện quá trình quang hợp là:

Xem đáp án » 27/08/2021 76

Câu 12:

Tốc độ, áp lực máu chảy trong hệ tuần hoàn kín là:

Xem đáp án » 27/08/2021 74

Câu 13:

Loài thực vật nào sau đây thuộc nhóm C3?

Xem đáp án » 27/08/2021 70

Câu 14:

Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền

Xem đáp án » 27/08/2021 69

Câu 15:

Gen có 3240 liên kết hydro và có 2400 nucleotit. Gen trên nhân đôi 3 lần, các gen con phiên mã 2 lần.

(1). Số lượng loại A và G của gen lần lượt là 360 và 840.

(2). Có 6 phân tử mARN được tạo ra.

(3). Số axit amin mà môi trường cần cung cấp cho quá trình dịch mã là 6384.

(4). Số nucleotit loại A mà môi trường cung cấp cho quá trình tự sao là 2520.

(5). Số lượng các đơn phân mà môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là 19200.

Số thông tin chưa chính xác?

Xem đáp án » 27/08/2021 64

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »