Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt đỏ đậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng, thu được F1 100% thân cao, hạt hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt đỏ đậm: 25% thân cao, hạt đỏ tươi: 31,25% thân cao, hạt hồng : 12,5% thân cao, hạt hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt hồng : 12,5% thân thấp; hạt hồng nhạt: 6,25% thân thấp, hạt trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?
I. Ở F2 có 30 loại kiểu gen.
II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hạt đỏ đậm có nhiều loại kiểu gen nhất.
III. Tính trạng màu sắc hạt do 2 cặp gen không alen tương tác cộng gộp và liên kết không hoàn toàn với tính trạng chiều cao thân.
IV. Khi cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là 1:1:1:1.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Phương pháp:
Bước 1: Xét từng tính trạngtìm tỉ lệ kiểu hìnhquy luật di truyền
Bước 2: Xét chung 2 tính trạng có hiện tượng LKG, HVG không
Bước 3: Từ tỉ lệ thấp, trắngkiểu gen của F1
Bước 4: Viết sơ đồ lai và xét các phát biểu.
Cách giải:
P: cao, đỏ đậm thấp, trắng F1: 100% cao, hồng
F1 F1F2: 1 cao, đỏ đậm : 4 cao, đỏ tươi : 5 cao, hồng : 2 cao, hồng nhạt:1 thấp, hồng:2 thấp, hồng nhạt:1 thấp, trắng
Cao : thấp = 3:1D cao >> d thấp
Màu sắc: 1 đỏ đậm : 4 đỏ tươi : 6 hồng:4 hồng nhạt : 1 trắng
16 tổ hợp lai, 5 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 4 : 6 : 4 : 1
tính trạng màu sắc do 2 gen không alen qui định theo kiểu cộng gộp: Aa, Bb
Cứ có 1 alen trội trong kiểu gen sẽ làm màu sắc đậm lên
Giả sử 3 gen PLDL F2 : KH là (1 : 4 : 6 : 4 : 1) x (3 : 1) đề bài
có 2 gen liên kết với nhau. Giả sử là A và D (do A, B vai trò như nhau)
F2: thấp, trắng
, liên kết gen hoàn toàn
F2 có 9 loại kiểu gen, tỉ lệ là : 1:2:1 : 2:4:2 : 1:2:1 = 1:1:1:1:2:2:2:2:4
Xét các phát biểu:
I sai.
II sai, thân cao, hạt đỏ đậm có 2 kiểu gen:
III sai, các gen liên kết hoàn toàn.
IV đúng, khi cho F1 lai phân tích:
KH: 1 cao hồng: 1 cao hồng nhạt: 1 thấp hồng: 1 thấp trắng
Chọn A.
Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng?
Tốc độ chọn lọc tự nhiên của quần thể vi khuẩn nhanh hơn quần thể sinh vật nhân thực vì:
Ở một quần thể thực vật xét 1 gen gồm 2 alen là A và a, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Giả sử trong điều kiện sống của quần thể, những cây thân thấp là không thích nghi và bị đào thải. Trong các nhân tố tiến hóa sau, nhân tố nào có khả năng loại bỏ hoàn toàn alen a ra khỏi quần thể hơn cả?
Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền là 0,49AA : 0,3Aa : 0,21aa. Xác định tần số alen A của quần thể đó?
Muốn tạo ra một con vật giống y hệt con vật ban đầu, cần thực hiện phương pháp nào?
Ở cà chua, alen A quy định quả đó là trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Thực hiện phép lai P giữa hai cây cà chua thuần chủng và mang cặp tính trạng tương phản thu được F1. Cho cây cà chua F1 lai trở lại với cây đồng hợp lặn của P thu được Fb. Xác suất để chọn được 2 cây Fb mà trên mỗi cây có thể cho hai loại quả là bao nhiêu?
Ở loài sinh vật nào sau đây, hệ tuần hoàn chỉ thực hiện chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng mà không thực hiện chức năng vận chuyển khí?
Loài động vật nào sau đây có hiệu quả trao đổi khí cao nhất trên môi trường cạn?
Ở ngô, khi lai thứ ngô F1 có kiểu gen dị hợp tử tất cả các cặp gen với thứ ngô khác, thu được tỉ lệ phân li kiểu hình về 2 tính trạng được xét tới là 9 thân thấp, hạt vàng :3 thân cao, hạt vàng : 3 thân cao, hạt trắng: 1 thân thấp, hạt trắng. Cho biết chiều cao cây do hai cặp gen Aa và Bb quy định, màu sắc hạt do một cặp gen Dd quy định. Phép lai của cơ thể F1 với cơ thể khác là:
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên là:
Cho các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình?
Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét 2 cặp gen, mỗi gen có 2 alen, cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 2 alen trên X ở phần không có alen tương ứng trên Y. Xét các phát biểu sau đây:
I.Một con ruồi giấm đực bất kì chỉ cho tối đa 16 loại giao tử.
II. Có tối đa 5000 loại kiểu gen trong quần thể về các gen đang xét.
III. Một phép lai giữa hai con ruồi giấm tạo ra tối đa 1372 loại kiểu gen.
IV. Số loại kiểu gen bị đột biến thể một nhiễm tối đa trong quần thể là 9000.
Số nhận định đúng là:
Thành tựu nào sau đây được tạo ra bằng phương pháp gây dung hợp tế bào trần?
Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của một nhiễm sắc thể. Từ đầu mút nhiễm sắc thể, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?