Trong tế bào bình thường của một loài thực vật lưỡng bội, xét 4 gen A, B, C, D, trong đó gen A nằm trên NST số 1, gen B nằm trên NST số 2, gen C nằm trong ti thể, gen D nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình phiên mã của gen C và gen D diễn ra ở trong nhân tế bào.
B. Trong mỗi tế bào, gen A chỉ có 2 bản sao nhưng gen D có thể có nhiều bản sao.
C. Số lần nhân đôi của gen B và gen C luôn bằng nhau.
D. Khi gen B phiên mã, nếu có chất 5-BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A – T bằng cặp G – X.
Phương pháp:
Các gen trong nhân có cùng số lần nhân đôi, số lần phiên mã phụ thuộc vào nhu cầu của tế bào với loại sản phẩm của gen đó.
Gen ngoài nhân có số lần nhân đôi, phiên mã khác với gen trong nhân.
Cách giải:
Gen trong nhân: A, B
Gen ngoài nhân: C, D
A sai, gen C, D phiên mã ở trong bào quan (ngoài nhân)
B đúng.
C sai, số lần nhân đôi của gen ngoài nhân không bằng với số lần nhân đôi của gen trong nhân.
D sai, 5BU gây đột biến cho quá trình nhân đôi mới làm thay thế cặp A –T bằng cặp G - X.
Chọn B.
Trong quá trình dịch mã, anticodon nào sau đây khớp bổ sung với codon 5’AUG3’?
Ở thực vật, thoát hơi nước chủ yếu được thực hiện qua con đường nào sau đây?
Có 4 tế bào của một cơ thể đực có kiểu gen tiến hành giảm phân, không xảy ra đột biến nhưng có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội?
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lại (P) ♀♂ thu được F1 có ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10,25%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Tần số hoán vị gen là 20%.
(2). Đời con tối đa có 28 kiểu gen và 12 kiểu hình.
(3). Ruồi giấm đực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 27,25%.
(4). Số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 22,75%.
Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống với mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau?
Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng này nằm:
Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí, thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1?.
Một bạn học sinh tiến hành các thí nghiệm sau
- Ống nghiệm 1: 0,2g các mẫu lá khoai đã loại bỏ cuống và gân chính + 20ml cồn 96.
- Ống nghiệm 2: 0,2g các mẫu lá khoai đã loại bỏ cuống và gân chính + 20ml nước cất.
- Ống nghiệm 3: 0,2g củ cà rốt đã được nghiền nhỏ + 20ml cồn 96°.
Sau 20 – 30 phút, bạn học sinh đó có thể chiết rút được diệp lục từ
Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung vai trò nào sau đây?
Cho 2 cây khác loài với kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta tiến hành nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây, sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được các cây con có kiểu gen nào sau đây?
Alen A ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Một quần thể thực vật lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên, đang đạt trạng thái cân bằng di truyền có 4 alen A1 (hoa đỏ), A2 (hoa vàng), A3 (hoa hồng), A4 (hoa trắng) với tần số bằng nhau. Các alen trội, lặn hoàn toàn theo thứ tự A1 > A2 > A3 > A4. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Quần thể này có tất cả 15 loại kiểu gen
(2). Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 7 đỏ: 5 vàng: 3 hồng: 1 trắng.
(3). Khi cho cây hoa đỏ lại với cây hoa hồng, có tất cả 8 sơ đồ lai.
(4). Nếu cho tất cả các cây hoa vàng lại với tất cả các cây hoa hồng thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 9 vàng: 5 hồng: 1 trắng.
Xét 2 gen trên NST thường, mỗi gen có 2 alen quy định một tính trạng (A, a; B. b). Lai 2 cá thể thuần chủng có gen khác nhau về 2 cặp gen này thu được F1. Cho F1 lai với cá thể dị hợp gen thứ nhất, đồng hợp lặn gen thứ hai thu được F2. Biết không xảy ra đột biến, không có hoán vị gen, các cá thể F2, sinh ra đều sống và phát triển như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình F2 sau đây có thể phù hợp với sự di truyền của 2 cặp gen này?
(1). 3: 3: 1: 1. (2). 2: 2: 1: 1: 1: 1.
(3). 2:1:1. (4). 1: 1: 1: 1.