Ở một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Dọ đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST, các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. Biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 60.
(2). Có tối đa 24 kiểu gen quy định kiểu hình trội về hai tính trạng.
(3). Số loại giao tử đột biến (n + 1) tối đa trong quần thể là 16.
(4). Có tối đa 4 kiểu gen quy định kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Phương pháp:
Thể ba có bộ NST 2n+1
Đối với 1 cặp gen có 2 alen; VD: Aa
+ Thể lưỡng bội có 3 kiểu gen: AA, Aa, aa
+ Thể ba có 4 kiểu gen: AAA, Aaa, Aaa, aaa
Nếu đề hỏi số kiểu gen tối đa phải tính cả trường hợp kiểu gen bình thường và kiểu gen đột biến.
Cách giải:
Các gen phân li độc lập.
Xét các phát biểu:
(1) sai.
Lưỡng bội: số kiểu gen tối đa là: 3 (AA,Aa,aa) x 3 (BB,Bb,bb) x 3 (DD, Dd, dd) = 27
Thể ba:
Số loại kiểu gen là 27 + 108 = 135.
(2) sai.
Thể lưỡng bội:
Thể ba:
+ Nếu đột biến thể ba ở cặp gen quy định tính trạng trội:
trong đó:
3C2 là cách chọn 2 tính trạng trội trong 3 tính trạng, 2C1 là cách chọn 1 cặp NST đột biến thể ba trong 2 cặp NST; 3 là số kiểu gen quy định kiểu hình trội của thể ba; 2 là số kiểu gen quy định kiểu hình trội ở cặp còn lại, 1 là số kiểu gen quy định tính trạng lặn.
+ Nếu đột biến thể ba ở cặp gen quy định tính trạng lặn:
Trong đó: 3C2 là cách chọn 2 tính trạng trội trong 3 tính trạng, 2 là số kiểu gen quy định kiểu hình trội ở cặp còn lại, 1 là số kiểu gen quy định tính trạng lặn.
Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình mang 2 tính trạng trội là: 12 + 36 + 12 = 60.
(3) sai. Số loại giao tử đột biến: n + 1 tối đa là: (3 là giao tử của cặp đột biến vd: AA, Aa, aa)
(4) đúng. Thể lưỡng bội: aabbdd
Thể ba: aaabbdd, aabbbdd, aabbddd.
Chọn A.
Trong quá trình dịch mã, anticodon nào sau đây khớp bổ sung với codon 5’AUG3’?
Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội?
Có 4 tế bào của một cơ thể đực có kiểu gen tiến hành giảm phân, không xảy ra đột biến nhưng có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Ở thực vật, thoát hơi nước chủ yếu được thực hiện qua con đường nào sau đây?
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lại (P) ♀♂ thu được F1 có ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10,25%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Tần số hoán vị gen là 20%.
(2). Đời con tối đa có 28 kiểu gen và 12 kiểu hình.
(3). Ruồi giấm đực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 27,25%.
(4). Số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 22,75%.
Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống với mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau?
Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng này nằm:
Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí, thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1?.
Một bạn học sinh tiến hành các thí nghiệm sau
- Ống nghiệm 1: 0,2g các mẫu lá khoai đã loại bỏ cuống và gân chính + 20ml cồn 96.
- Ống nghiệm 2: 0,2g các mẫu lá khoai đã loại bỏ cuống và gân chính + 20ml nước cất.
- Ống nghiệm 3: 0,2g củ cà rốt đã được nghiền nhỏ + 20ml cồn 96°.
Sau 20 – 30 phút, bạn học sinh đó có thể chiết rút được diệp lục từ
Cho 2 cây khác loài với kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta tiến hành nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây, sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được các cây con có kiểu gen nào sau đây?
Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung vai trò nào sau đây?
Alen A ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Một gen ở sinh vật nhân sơ gồm 1200 cặp nuclêôtit. Mạch 1 có mạch 2 có . Theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit loại G của gen này là: