Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể
B. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra các alen mới làm xuất hiện các kiểu gen thích nghi
C. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ các cá thể có kiểu hình không thích nghi
D. Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi và tạo ra các kiểu hình thích nghi
Phát biểu đúng về vai trò của chọn lọc tự nhiên là A, CLTN giữ lại những cá thể có kiểu hình thích nghi, những cá thể này sinh sản để lại nhiều con cháu hơn cho quần thể.
Các đáp án khác đều sai vì CLTN không tạo ra kiểu gen, xuất hiện alen mới.
Chọn A
Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, phát biểu nào sau đây không đúng?
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng phát tán các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là
Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 24. Xét 3 thể đột biến NST là đột biến mất đoạn, đột biến lệch bội thể ba, đột biến tứ bội. Số lượng NST của mỗi tế bào ở trong kì giữa của nguyên phân lần lượt là
Tiến hành tách phôi bò có kiểu gen AaBbDD thành 4 phôi và 4 phôi này phát triển thành 4 bò con. Nếu không xảy ra đột biến thì bà con có kiểu gen là
Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây?
Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 8, các cặp NST tương đồng được kí hiệu là A, a; B, b; D, d; E, e. Kí hiệu bộ NST nào sau đây là của đột biến thể một?
Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 48. Số nhóm gen liên kết của loài này là
Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,25 AA: 0,70 Aa: 0,05 aa. Tần số của alen A là
Cho biết kiểu gen AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng; aa quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng (P), thu được F1. Theo lí thuyết, F1 có tỉ lệ kiểu hình là
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp trội?