Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e nằm trên 4 cặp NST cùng quy định tính trạng màu hoa. Trong đó, kiểu gen có đủ cả 4 loại alen trội A, B, D, E quy. định hoa tím; kiểu gen chỉ có 3 loại alen trội A, B và D quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 2 loại alen trội A và B quy định hoa vàng; các trường hợp còn lại quy định hoa trắng. Do đột biến đã làm phát sinh thể ba ở cả 4 cặp NST. Giả sử các thể ba đều có sức sống bình thường và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, các thể ba quy định kiểu hình hoa trắng ở loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 351
B. 353
C. 464
D. 272
Phương pháp:
1 gen có 2 alen trong quần thể sẽ có 3 kiểu gen bình thường, 4 kiểu gen thể ba
Số kiểu gen tối đa về các thể ba là: (n là số cặp NST).
là số cách chọn đột biến ở 1 trong n cặp.
Bước 1: Tính số kiểu gen thể ba tối đa.
Bước 2: Tính số kiểu gen thể ba tối đa của kiểu hình hoa tím, hoa đỏ, hoa vàng.
Bước 3: Tính số kiểu gen thể ba quy định hoa trắng = tổng số kiểu gen thể ba - số kiểu gen thể ba tối đa của kiểu hình hoa tím, hoa đỏ, hoa vàng.
Cách giải:
Theo đề bài:
A-B-D-E-: Tím
A-B-D-ee: Đỏ
A-B-dd-ee: Vàng
Còn lại là trắng.
Số kiểu gen tối đa của thể ba là:
(3 là số kiểu gen thể ba có kiểu hình trội, 2 là số kiểu gen lưỡng bội có kiểu hình trội)
Số kiểu gen tối đa của thể ba quy định hoa tím là:
Số kiểu gen tối đa của thể ba quy định hoa đỏ (A-B-D-ee)
+ Nếu đột biến xảy ra ở cặp Aa hoặc Bb hoặc Dd:
+ Nếu đột biến xảy ra ở cặp ee:
Có 44 kiểu gen.
Số kiểu gen của thể ba quy định hoa vàng (A-B-ddee):
+ Nếu đột biến xảy ra ở cặp Aa hoặc Bb:
+ Nếu đột biến xảy ra ở cặp da hoặc ee:
Có 20 kiểu gen.
Số kiểu gen thể ba quy định hoa trắng là 432 – 96 – 44 – 20 = 272
Chọn D
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a; B, b nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Biết rằng alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ (P) lại với nhau thu được F1 gồm 648 cây thân cao, hoa đỏ và 216 cây thân cao, hoa trắng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được thu được F2 có 1,5625% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F2 có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
III. Trong số các cây có 2 alen trội, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm 10/64.
IV. Trong số các cây có 1 alen trội; cây thân cao, hoa trắng chiếm 6/64
Tỷ lệ % các axit amin sai khác nhau ở chuỗi pôlipeptit anpha trong phân tử Hemoglobin thể hiện ở bảng sau:
| Cá mập | Cá chép | Kỳ nhông | Chó | Người |
Cá mập | 0% | 59,4% | 61,4% | 56,8% | 53,2% |
Cá chép |
| 0% | 53,2% | 47,9% | 48,6% |
Kỳ nhông |
|
| 0% | 46,1% | 44,0% |
Chó |
|
|
| 0% | 16,3% |
Người |
|
|
|
| 0% |
Trình tự nào sau đây thể hiện mối quan hệ họ hàng từ gần đến xa giữa người với các loài khác?
Ở một loài thú, bộ NST lưỡng bội 2n = 12. Trên mỗi cặp NST thường, xét 1 gen có 4 alen; trên vùng không tương đồng của NST X, xét 1 gen có 5 alen. Biết rằng không có đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét của loài này là
Cơ thể có kiểu gen AaBbdd giảm phân bình thường sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Từ 1 phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra các cừu con có kiểu gen
Phương pháp nào sau đây thường áp dụng cho cả động vật và thực vật?
Nếu khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên NST là 20cM thì tần số hoán vị gen giữa 2 gen này là
Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XY?
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, chất cảm ứng lactôzơ làm bất hoạt
Hình thành loài mới thường diễn ra nhanh nhất theo con đường nào sau đây?
Diễn thế sinh thái khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật gọi là