IMG-LOGO

Câu hỏi:

11/07/2024 52

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Gen gây bệnh liên kết với gen I mã hóa cho hệ nhóm máu ABO (nhóm máu A có kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B có kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O có kiểu gen IOIO, nhóm máu AB có kiểu gen IAIB) và khoảng cách giữa 2 gen này là 11cM. 

Biết rằng không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Xác định được kiểu gen của 7 người.

(2). Khả năng cặp vợ chồng 5 – 6 sinh được một người con không bị bệnh là 50%.

(3). Người vợ của cặp vợ chồng 5 – 6 mang thai có máu B, xác suất đứa con này không bị bệnh là 89%.

(4). Khả năng cặp vợ chồng 10 – 11 sinh con nhóm máu AB và bị bệnh là 50%.

A. 4

B. 2

Đáp án chính xác

C. 3

D. 1

Trả lời:

verified Giải bởi qa.haylamdo.com

M – bình thường, m - bị bệnh

Những người xác định được kiểu gen về bệnh này:

+ Bị bệnh:mm: 1,6,9,10,13,14

+ Có con, bố, mẹ bị bệnh: Mm: 3,4,5,11,12

Nhóm máu: 

Những cặp vợ chồng có nhóm máu A – B sinh con cũng có nhóm máu A, B hoặc có bố, mẹ, con có nhóm máu O thì có kiểu gen dị hợp

+ Nhóm O: IOIO: 1,3,14

+ Nhóm AB: 1,10,11

+ Dị hợp: 5,6,12,13

(1) sai. Xác định được kiểu gen của những người: 1,3,5,6,10, 11, 12, 13, 14

(2) đúng, cặp 5 – 6: Mm x mm  Mm = 50%

(3) đúng.

Người 5 nhận ImO của bố nên người 5 có kiểu gen: IMBImO

II. Người 6 có kiểu gen: ImAImO

II Cặp vợ chồng 5 – 6: IMBImO×ImAImO;f=11%0,445IMB:0,445ImO:0,055ImB:0,055IMO0,5ImA:0,5ImO

Thai nhi mang nhóm máu B, xác suất đứa con này không bị bệnh là:  0,4450,5=0,89

(4) sai,

Người 10 – người 11: ImAImB×ImAIMBImAImB=0,5ImA:0,5ImB0,445ImA:0,055IMA:0,445IMB:0,055ImB

ImAImB=0,5ImA×0,055ImB+0,5ImB×0,445ImA=0,25

Chọn B

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Ở một cơ thể động vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Trên mỗi cặp NST chỉ xét 2 cặp gen dị hợp. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và mỗi tế bào chỉ có hoán vị gen ở 1 cặp NST. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu say đây đúng về các loại giao tử được tạo ra?

(1). Số loại giao tử tối đa là 1024.

(2). Số loại giao tử liên kết là 64.

(3). Số loại giao tử hoán vị là 896.

(4). Mỗi tế bào của cơ thể này có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử

Xem đáp án » 27/08/2021 100

Câu 2:

Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã bố trí một thí nghiệm như hình vẽ dưới đây. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

(1). Đổ thêm nước sôi ngập hạt mầm vào thời điểm bắt đầu thí nghiệm thì lượng kết tủa trong ống nghiệm càng nhiều.

(2). Có thể thay thế hạt nảy mầm bằng hạt khô và nước vôi trong bằng dung dịch NaOH loãng thì kết quả thí nghiệm không thay đổi.

(3). Do hoạt động hô hấp của hạt nên lượng CO2 tích luỹ trong bình ngày càng nhiều. 

(4). Thí nghiệm chứng minh nước vừa là sản phẩm, vừa là nguyên liệu của hô hấp

Xem đáp án » 27/08/2021 97

Câu 3:

Đoạn mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3’...ATGXTAG...5’. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là:

Xem đáp án » 27/08/2021 92

Câu 4:

Một gen dài 510nm, tích tỉ lệ phần trăm giữa nuclêôtit loại timin (T) với một loại nuclêôtit khác không bổ sung với nó bằng 6%. Trên mạch 1 của gen có A = 15% và X = 45% số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Trên mạch 1, số nuclêôtit loại T lớn hơn số nuclêôtit loại A là 100.

(2). Trên mạch 2, số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại T.

(3). Trên mạch 1, tỉ số nuclêôtit XÍT bằng 1,6.

(4). Trên mạch 2, số lượng nuclêôtit loại G là lớn nhất

Xem đáp án » 27/08/2021 91

Câu 5:

Xét các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ là biểu hiện của cách li trước hợp tử?

(1). Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.

(2). Cừu có thể phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.

(3). Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

(4). Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa khác

Xem đáp án » 27/08/2021 88

Câu 6:

Trong trường hợp gen trội là trội hoàn toàn, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình 1: 1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai nào sau đây?

Xem đáp án » 27/08/2021 87

Câu 7:

Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính

Xem đáp án » 27/08/2021 82

Câu 8:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây Hạt trần ngự trị ở đại

Xem đáp án » 27/08/2021 80

Câu 9:

Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3,24%.

(2). Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 11,24%

(3). Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26,96%.

(4). Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 23,04%.

Xem đáp án » 27/08/2021 77

Câu 10:

Ở chuột, xét một alen đột biến lặn nằm trên NST thường làm cho thể đột biến bị chết ngay khi mới sinh. Một đàn chuột bố mẹ gồm 400 con (ở mỗi kiểu gen, số cá thể đực bằng số cá thể cái) khi ngẫu phối đã sinh được F1 gồm 3000 chuột con, trong đó có 30 con có kiểu hình đột biến và bị chết lúc mới sinh. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, sức sống và khả năng thụ tinh của các loại giao tử là tương đương nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Trong số 400 chuột bố mẹ nói trên, có 80 cá thể có kiểu gen dị hợp.

(2). Cho F1 ngẫu phối thu được F2 thì tần số alen và thành phần kiểu gen của F1 và F2 là giống nhau.

(3). Ở F1 có 2430 cá thể có kiểu gen đồng hợp trội.

(4). Trong số cá thể trưởng thành F1, số cá thể dị hợp tử tham gia vào sinh sản chiếm tỉ lệ 18%

Xem đáp án » 27/08/2021 76

Câu 11:

Xét một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Người ta tiến hành phép lai giữa con lông đen, dài với con lông trắng, ngắn, ở F1 thu được toàn con lông đen, dài. Cho F1 lai với một cá thể khác thì ở đời con F2 thu được 5% con lông đen, ngắn; 30% con lông trắng, dài; 20% con lông trắng, ngắn; 45% con lông đen, dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đúng về thế hệ F2?

(1). Có 16 tổ hợp và 10 loại kiểu gen.

(2). Có 8 tổ hợp và 6 loại kiểu gen.

(3). Có tỉ lệ con lông trắng, dài dị hợp là 25%.

(4). Tỉ lệ con lông đen, dài thuần chủng so với tổng tỉ lệ con lông đen, dài sinh ra là 4/9

Xem đáp án » 27/08/2021 75

Câu 12:

Nuclêôtit không phải là đơn phân của loại phân tử nào sau đây?

Xem đáp án » 27/08/2021 74

Câu 13:

Cơ thể có kiểu gen ABab giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 10%. Giao tử ab được tạo ra chiếm tỉ lệ?

Xem đáp án » 27/08/2021 73

Câu 14:

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?

Xem đáp án » 27/08/2021 72

Câu 15:

Khi nói về trao đổi nước ở thực vật trên cạn, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án » 27/08/2021 72

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »