Ở một quần thể ngẫu phối, xét 3 locus sau: Locus I có 4 alen (a1 > a2 > a3 = a4) nằm trên cặp NST thường số 1; Locus II có 5 alen (b1 > b2 = b3 = b4 > b5) và Locus III có 4 alen (d1 = d2 > d3 > d4) cùng nằm trên cặp NST thường số 2. Trong trường hợp không xảy ra đột biến. Cho các nhận định sau:
I. Số kiểu gen tối đa trong quần thể trên là 2100.
II. Quần thể trên sẽ cho tối đa 80 loại giao tử ở các locus gen trên.
III. Xuất hiện 200 loại kiểu hình trong quần thể.
IV. Xuất hiện 4200 loại kiểu giao phối trong quần thể.
Trong số các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên NST thường: kiểu gen hay
Số loại giao tử bằng tích số alen của các gen
Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó
Số kiểu giao phối = số kiểu gen ở giới đực x số kiểu gen ở giới cái
Cách giải:
I đúng. Số kiểu gen tối đa trong quần thể là
Gen II, III cùng nằm trên 1 cặp NST ta coi như 1 gen có 5 x 4 = 20 alen.
II đúng, số loại giao tử tối đa là
III đúng. Locut 1 cho 4 + 1 = 5 kiểu hình
Locut 2 cho kiểu hình (5 alen quy định 5 kiểu hình, 3 alen đồng trội có 3C2 kiểu hình khác)
Locut 3 cho 4 + 1 = 5 kiểu hình
Vậy tổng có loại kiểu hình.
IV sai, số kiểu giao phối trong quần thể là: 2100 2100 = 4410000
Chọn D
Nai và bò rừng là hai loài ăn cỏ sống trong cùng một khu vực. Hình dưới mô tả những thay đổi về số lượng cá thể trong quần thể của hai loài này trước và sau khi những con chó sói (loài ăn thịt) du nhập vào môi trường sống của chúng.
Dựa trên các thông tin có trong đồ thị kể trên, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào không chính xác?
Đối với một cơ thể lưỡng bội bình thường, cách viết kiểu gen nào sau đây là chính xác?
Trong điều kiện giảm phân không có đột biến, cơ thể có kiểu gen nào sau đây luôn cho 2 loại giao tử?
Phép lai hai cặp tính trạng phân ly độc lập, F1 thu được cặp tính trạng thứ nhất có tỷ lệ kiểu hình là 3 :1, cặp tính trạng thứ hai là 1:2:1, thì tỷ lệ phân ly kiểu hình chung của F1 là
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin là
Trong các loại nuclêôtit cấu tạo nên phân tử ADN không có loại nuclêôtit
Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được?
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là
Cho các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình?
Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, kết luận nào sau đây không đúng?