Một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen A, a; B, b quy định. Kiểu gen có cả A và B cho hoa đỏ; chỉ có A hoặc B cho hoa vàng và aabb cho hoa trắng. Hình dạng quả do gen D, d quy định. Thế hệ P: Cây hoa đỏ, quả dài tự thụ phấn thu được 56,25% hoa đỏ, quả dài: 18,75% cây hoa vàng, quả dài: 18,75% cây hoa vàng, quả ngắn: 6,25% cây hoa trắng, quả ngắn. Cho cây P thụ phấn với cây khác trong cùng loài, đời con lai F1 ở mỗi phép lai đều cho 25% cây hoa vàng, quả dài. Tính theo lí thuyết, không có đột biến xảy ra, có tối đa bao nhiêu loại phép lai thỏa mãn?
A. 7
B. 6
C. 9
D. 10
Tỉ lệ F1: 9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng; 3 dài:1 ngắn.
Nếu các gen PLĐL thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) đề bài 1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc liên kết với cặp Dd.
Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
F1 xuất hiện trắng, ngắn P dị hợp 2 cặp gen.
Đời F1 phân li tỉ lệ chung là 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) các gen không có HVG, kiểu gen của P:
Cho cây P lai với các cây khác, xuất hiện 25% hoa vàng, quả dài (A-bbD- hoặc aaB-D-)
TH1: Hoa vàng quả dài có kiểu gen A-bbD
Ở F2 xuất hiện bb, mà cây P có kiểu gen Bb cây đem lai với cây P phải có kiểu gen Bb hoặc bb.
Có 2 trường hợp có thể xảy ra:
+ Bb x Bb 25%bb A-D- = 100% Có 1 phép lai:
+ Bb x bb 50%bb A-D- = 50% Có 6 phép lai:
có 7 phép lai thỏa mãn.
TH2: Hoa vàng quả dài có kiểu gen aaB-D-
Có 2 trường hợp có thể xảy ra:
+ Bb x (BB, Bb) 1B- aaD- = 25% Có 2 phép lai:
+ Bb x bb 50%bb aaD- = 50% Có 1 phép lai:
Có 3 phép lai.
Vậy sẽ có tối đa 10 phép lai.
Chọn D
Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 3000 cây, trong đó 480 cây có kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây sai?
Thực hiện phép lai P: ♂ AaBbDd x ♀aaBbDD. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về 2 cặp tính trạng ở F1 là bao nhiêu? Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó
Một quần thể thủ ngẫu phối, xét 4 gen: gen 1 và 2 cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường, gen 3 và 4 cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cho biết, quần thể này có tới đa 6 loại giao tử mang gen 1 và 2; có tối đa 5 loại tinh trùng mang gen 3 và 4 (tính cả tinh trùng mang X và tinh trùng mang Y). Theo lí thuyết, quần thể này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở
Quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá không có sự tham gia của lực nào sau đây?
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân chuẩn mà không có ở phiên mã của sinh vật nhân sơ?
Ở ruồi giấm, xét một gen nằm vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có hai alen là D và d. Cách viết kiểu gen nào dưới đây là đúng?
Vật chất di truyền của một chủng gây bệnh ở người là một phân tử axit nucleic gồm 22%A, 28%T, 25%G, 25%X. Vật chất di truyền của chúng gây bệnh này là
Cho các nhân tố sau:
(1). Chọn lọc tự nhiên.
(2). Giao phối ngẫu nhiên.
(3). Đột biến.
(4). Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Giao phối không ngẫu nhiên.
Có bao nhiêu nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể?