Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?
A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng
B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế
C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế
D. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac, gen điều hòa luôn tổng hợp prôtêin ức chế dù môi trường có lactose hay không.
A, B xảy ra khi có lactose.
D sai, ARN pôlimeraza liên kết với vùng P.
Chọn C.
Sự di truyền bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng bệnh P di truyền độc lập với tính trạng nhóm máu và không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người.
II. Có tối đa 3 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.
III. Xác suất sinh 2 con đều có máu O và bị bệnh P của cặp 7-8 là 1/576.
IV. Xác suất sinh con trai có máu A và không bị bệnh P của cặp 7-8 là 5/72
Cho các phát biểu sau:
(1) Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
(2) Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.
(3) Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách li có vai trò tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài, các họ.
(4) Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.
(5) Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Người ta tiến hành nuôi cấy các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa thành các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?
Đối với một cơ thể lưỡng bội bình thường, cách viết kiểu gen nào sau đây là chính xác?
Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một thế hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Trong các phát biểu sau về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
(2). Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau.
(3). Loài E tham gia vào ít chuỗi thức ăn hơn loài F.
(4). Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi.
(5). Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể loại F giảm.
(6). Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.
(7). Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích
Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định 1 tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A = 0,3; a = 0,7; B = 0,6; b = 0,4. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
I. Số loại KG của quần thể là 9, số loại KH của quần thể là 4
II. Trong quần thể, loại KH có 1 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 49,32%
III. Trong quần thể, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 30,16%
IV. Trong quần thể, cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 49,68%
Ở một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 1000% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông trắng, thẳng: 5% cá thể đực lông quăn, trắng: 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên NST giới tính.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.
Cơ sở di truyền của ưu thế lai theo giả thuyết “siêu trội” được biểu thị qua sơ đồ nào sau đây?
Ở một loài sóc, tính trạng màu lông được quy định bởi 1 gen có 3 alen, trong đó alen AĐ quy định lông đen; alen AX quy định lông xám và alen AN quy định lông nâu. Người ta tiến hành 3 phép lai và thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Sóc đen x Sóc đen3 đen :1 nâu
Phép lai 2: Sóc đen x Sóc đen 3 đen :1 xám
Phép lai 3: Sóc đen x Sóc nâu 2 đen :1 nâu: 1 xám
Biết không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các tính trạng trội là trội không hoàn toàn
II. Thứ tự trội lặn là AĐ > AN > AX
III. Kiểu gen của cặp lai 3 là AĐAX ANAX
IV. Phép lai giữa 2 cá thể có cùng kiểu hình có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình
Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
Một loài thực vật tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng: 6 cây thân thấp, hoa vàng: 3 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là Ad/aD Bb
II. F1 có 1/4 số cây thân cao, hoa vàng dị hợp về 3 cặp gen
III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen
IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định thân thấp, hoa vàng
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Số NST có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là