Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ loại bỏ hết alen lặn ra khỏi quần thể
B. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành cá thể mang kiểu hình thích nghi với môi trường
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và qua đó gián tiếp tác động lên vốn gen của quần thể
D. Chọn lọc chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể
A đúng, vì alen lặn còn ở trong kiểu gen dị hợp.
B sai, kết quả của CLTN là hình thành quần thể thích nghi.
C đúng.
D đúng.
Chọn B
Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã của các gen cấu trúc sinh vật nhân sợ?
Bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, prôtein điều hòa bám vào vùng nào của operon?
Phân tử nào sau đây có chức năng vận chuyển axit amin đến ribôxôm?
Xét 2 cặp gen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, cho biết kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp?
Biểu đồ dưới đây ghi lại sự biến động hàm lượng glucôzơ trong máu của một người khỏe mạnh bình thường trong vòng 5 giờ. Từ biểu đồ trên, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Cơ thể cố gắng duy trì hàm lượng glucôzơ xấp xỉ 1 mg/ml.
(2). Glucagôn được giải phóng ở các thời điểm A và C.
(3). Người này ăn cơm xong vào thời điểm D.
(4). Insulin được giải phóng vào các thời điểm B và E
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 đực mắt trắng: 1 cái mắt đỏ?
Một gen ở sinh vật nhân sơ gồm 2130 nuclêôtit. Mạch 1 có mạch 2 có Theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit loại A của gen này là
Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d và E, e nằm trên 4 cặp NST khác nhau, trong đó cặp gen Aa quy định chiều cao: 3 cặp gen Bb, Dd và Ee quy định tính trạng màu hoa. Alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Khi có mặt đầy đủ cả 3 alen trội B, D, E quy định hoa tím; chỉ có alen B và alen D quy định hoa đỏ; chỉ có alen B quy định hoa vàng; các trường hợp còn lại quy định hoa trắng. Do đột biến đã làm phát sinh thể một ở cả 4 cặp NST. Giả sử các thể một đều có sức sống bình thường và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lý thuyết, các thể một mang kiểu hình thân thấp, hoa tím có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
Dưới đây là trình tự một mạch mã gốc của một đoạn gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit bao gồm 10 axit amin: 3’– TAX GGT XAA TXT GGT TXT GGT TXT TXT GAG XAA – 5’. Khi chuỗi pôlipeptit do đoạn gen này mã hóa bị thủy phân, người ta thu được các loại axit amin và số lượng của nó được thể hiện trong bảng dưới (trừ bộ ba đầu tiên mã hóa Metionin). Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
Loại axit amin | Số lượng |
W | 1 |
X | 2 |
Y | 3 |
Z | 4 |
(1). Bộ ba GGT mã hóa cho axit amin loại Z.
(2). Bộ ba GAG mã hóa cho axit amin loại W.
(3). Trình tự chính xác của chuỗi pôlipeptit trên là Y – X - Z – Y – Z – Y – Z – Z - W – X.
(4). Trên mạch mã gốc chỉ có duy nhất một vị trí xảy ra đột biến điểm làm xuất hiện bộ ba kết thúc
Morgan (1866-1945) đã phát hiện ra quy luật di truyền liên kết, hoán vị gen khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?
Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, phát biểu nào sau đây không đúng?
Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất?
Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu được kết quả như sau:
Chủng gây bệnh | Loại nuclêôtit (%) | ||||
A | T | U | G | X | |
Số 1 | 10 | 10 | 0 | 40 | 40 |
Số 2 | 20 | 30 | 0 | 20 | 30 |
Số 3 | 22 | 0 | 22 | 26 | 30 |
Số 4 | 35 | 35 | 0 | 18 | 12 |
Kết luận nào sau đây không đúng?