Đặc điểm nào sau đây không có ở cá xương?
A. Hiện tượng dòng chảy song song ngược chiều
B. Diện tích bề mặt trao đổi khí lớn
C. Trao đổi khí hiệu quả cao
D. Máu đi từ tim là máu giàu oxi
Ở cá xương không có đặc điểm: Máu đi từ tim là máu giàu oxi.
Vì cá xương có hệ tuần hoàn đơn, máu đi từ tim nghèo oxi và được trao đổi khí ở mang thành máu giàu oxi trước khi đi nuôi cơ thể.
Chọn D
Cho phép lai: ♂AaBb x ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân của hai giới, có 10% số tế bào của giới đực và 12% số tế bào của giới cái xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Các hợp tử mang đột biến thể không nhiễm bị chết, các hợp tử đột biến khác đều có sức sống bình thường. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể bình thường tạo ra ở F1 là
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen A quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa kép; gen B quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20cM. Mọi diễn biến trong giảm phân và thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở 2 bên. Phép lai P: (đơn, dài) x (kép, ngắn) thu được F1: 100% đơn, dài. Đem F1 tự thụ thu được F2. Cho các nhận kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về thông tin trên?
(1). F2 có kiểu gen chiếm tỉ lệ 2%
(2). F2 có tỷ lệ đơn, dài dị hợp là 66%
(3). F2 gồm 4 kiểu hình: 66% đơn, dài: 9% đơn, ngắn: 9% kép, dài: 16% kép, ngắn
(4). Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 50%.
(5). Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 10% cây kép, ngắn.
(6). Số kiểu gen ở F2 bằng 7
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phiên mã của gen trong nhân ở tế bào nhân thực?
Một gen ở tế bào nhân thực dài 425 nm và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nuclêôtit loại T và 20% số nuclêôtit loại X. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về gen này?
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau chi phối, kiểu gen chứa hai loại gen trội cho hoa đỏ, kiểu gen chỉ chứa một loại gen trội cho hoa hồng, kiểu gen đồng hợp lặn cho hoa trắng. Tiến hành tự thụ phấn cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen được F1. Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Tỉ lệ cây dị hợp tử ở F1 là 50%.
(2). Nếu cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số những cây hoa đỏ F2 thu được là 25%.
(3). Nếu cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, tỉ lệ cây hoa hồng thu được khoảng 22,78%.
(4). Nếu cho cây hoa hồng F1 giao phấn ngẫu nhiên đến khi cân bằng di truyền thì tỉ lệ kiểu hình thu được là 25 hoa đỏ : 40 hoa hồng : 16 hoa trắng
Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp gen phân li đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?
Nói về quá trình quang hợp ở thực vật, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên ở pha tối của thực vật CAM là hợp chất 4 cacbon.
(2). Pha tối ở thực vật C4 và thực vật CAM đều diễn ra ở lục lạp tế bào bao bó mạch.
(3). Cả 3 nhóm thực vật đều sử dụng chu trình Canvin để tổng hợp chất hữu cơ.
(4). Thực vật C3 có hô hấp sáng nên năng suất thấp hơn so với thực vật C4
Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là P: 0,36 AA: 0,48Aa: 0,16aa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là
Khi nói về tỷ lệ giới tính của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Tỷ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời gian
(2). Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỷ lệ giới tính giống nhau.
(3). Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỷ lệ cao hơn so với giới tính cái.
(4). Tỷ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỷ lệ sinh sản của quần thể
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST)?
(1). Đột biến mất đoạn luôn đi kèm với đột biến lặp đoạn NST.
(2). Đột biến chuyển đoạn diễn ra do sự trao đổi các đoạn NST giữa các cromatit trong cặp tương đồng.
(3). Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng gen trên một NST.
(4). Đột biến mất đoạn có thể làm mất một hoặc một số gen trên NST.
(5). Đột biến cấu trúc chỉ diễn ra trên NST thường mà không diễn ra trên NST giới tính
Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: ♀♂ thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?
(1). Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(2). Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.
(3). Tần số hoán vị gen là 36%.
(4). Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.
(5). Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%.
(6). Xác suất để 1 cá thể A-B-D- có kiểu gen thuần chủng là 8/99