Cho cây dị hợp tử 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp trội về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hai cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể. Dự đoán nào sau đây về phép lai trên là phù hợp?
A. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm tỉ lệ 42%
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20 %
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở 1 trong 2 bên bố hoặc mẹ với tần số 16%
D. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội, số cá thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 54%
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số HVG
+ Tính AB/AB AB = ?
+ Tính f khi biết AB
Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại
Sử dụng công thức
+P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Bước 3: Xét các phát biểu
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2.
Cách giải:
Tỉ lệ
Kiểu gen của P:
Tỉ lệ các kiểu hình còn lại: A-B- = 0,5 + aabb = 0,54; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb = 0,21
Xét các phát biểu
A đúng, A-bb + aaB- = 0,21 + 0,21 = 0,42
B sai, f = 40%
C sai, HVG ở cả 2 bên với tần số 40%.
D sai, cá thể dị hợp 2 cặp gen:
Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội, số cá thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ: 0,26/0,54
0,48.
Chọn A
Ở một loài động vật bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Trên mỗi cặp NST chỉ xét 1 gen có 3 alen và con đực có NST giới tính XY, trên NST Y không mang gen. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Ở một loài thực vật, alen a bị đột biến thành A, alen B bị đột biến thành b. Cho biết mỗi gen qui định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cá thể mang kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đột biến có kiểu gen dị hợp 1 cặp gen?
Cấu trúc nào sau đây không phải là đơn phần cấu tạo nên axit nucleic?
Tác nhân đột biến tác động vào quá trình giảm phân của cơ thể cái làm cho một cặp nhiễm sắc thể không phân li. Quá trình thụ tinh của giao tử này với giao tử đực bình thường có thể tạo ra dạng đột biến?
Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm thay đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định?
Cho biết côđon 5’UXA3’ mã hóa Ser; côđon 5’XXA3’ mã hóa Pro. Một đột biến điểm làm cho chuỗi polipeptit do alen đột biến quy định có số lượng axit amin bằng chuỗi polipeptit ban đầu nhưng có axit amin Pro được thay bằng Ser. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen ban đầu dài 300 nm thì alen đột biến cũng dài 300 nm.
II. Nếu alen ban đầu có 2500 liên kết hidro thì alen đột biến sẽ có 2501 liên kết hidro.
III. Nếu alen ban đầu phiên mã 1 lần cần cung cấp 450 U thì alen đột biến phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 451 U.
IV. Trong trường hợp 1 đột biến điểm khác làm cho bộ ba mã hoá axitamin trở thành bộ ba kết thúc, nếu đột biến trên không làm thay đổi chiều dài của phân tử mARN thì sẽ không làm thay đổi tổng số axit amin của chuỗi polipeptit
Một cây có kiểu gen AaBBDd. Tiến hành nuôi cấy mô để tạo ra 500 cây con. Nếu không xảy ra đột biến thì 500 cây con này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,2AA: 0,70Aa : 0,1aa. Tần số của alen A là bao nhiêu?
Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:1?
Giao tử của cá thể cái thuộc quần thể 1 di chuyển sang giao phối với giao tử thuộc cá thể đực của quần thể 2. Đây là ví dụ thuộc nhân tố tiến hóa nào?
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 10. Một tế bào sinh dưỡng của thể đột biến tứ bội được phát sinh từ loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể?