Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, cách nhau 20 cM; các gen trội tương ứng quy định mắt nhìn màu bình thường và máu đông bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Có 11 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.
(2). Có ít nhất 2 người phụ nữ trong phả hệ này có kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen.
(3). Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.
(4). Cặp vợ chồng ông III-15 và III-16 trong phả hệ sinh đứa con đầu lòng IV-18, xác suất để đứa con IV-18 chỉ mắc bệnh máu khó đông là 16%
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
A – không bị mù màu; a- bị mù màu
B– không bị máu khó đông; b – bị máu khó đông.
Người (13) xác định được kiểu gen là vì bố bình thường và mẹ bị 2 bệnh này.
Người (11) xác định được kiểu gen vì người này nhận của bố mà sinh ra con trai có kiểu gen
Xét các phát biểu
(1) đúng, xác định được tối đa 11 người
(2) đúng, những người phụ nữ có khả năng có kiểu gen dị hợp là (1) vì sinh con trai bị bệnh; (13); (15) (17), (11), trong đó đã xác định được kiểu gen của 2 người: 11, 13.
(3) sai, chỉ có người 7 bị bệnh và kiểu gen đồng hợp tử.
(4) đúng,
Xét bên vợ có bố mẹ: người (15) có thể có kiểu gen:
giao tử
Người 16:
Xác suất con trai IV.18 chỉ mắc bệnh máu khó đông là:
Chọn A
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Tiến hành phép lai P: AABB x aabb, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp tử này bằng cônsixin để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tứ bội là 20%; các hợp tử đều phát triển thành các cây F1; các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng?
Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại A ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào của gen?
Người hiện đại (Homo sapiens) xuất hiện ở kỷ nào và đại nào trong các kỷ của các đại dưới đây?
Khi lai 2 cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Có thể kết luận tình trạng màu sắc hoa được quy định bởi:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Một thể đột biến cấu trúc NST ở 3 cặp NST trong đó cặp NST số 1 đột biến đảo đoạn, cặp NST số 2 và số 3 đột biến mất đoạn. Biết rằng mỗi cặp chỉ đột biến ở 1 NST. Thể đột biến này tự thụ phấn tạo ra F1. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Ở F1, hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ 7/8.
(2). Ở F1, hợp tử đột biến ở 1 cặp NST chiếm tỉ lệ 9/64.
(3). Ở F1, hợp tử đột biến ở 3 cặp NST chiếm tỉ lệ 27/64
(4). Ở F1, hợp tử đột biến ở 2 cặp NST chiếm tỉ lệ 21/64
Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình có 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng trình tự nucleotit nằm ở đầu 5’ trên mạch mã gốc có chức năng?
Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế:
Ở một loài thực vật, alen A: thân cao; a: thân thấp; B: hoa đỏ; b: hoa trắng. Cho cơ thể bố mẹ thuần chủng thân cao, hoa trắng và thân thấp, hoa đỏ lại với nhau được F1. Cho F1 tự thụ phấn thì F2 thu được tỉ lệ 9 thân cao, hoa đỏ; 3 thân thấp, hoa đỏ; 3 thân cao, hoa trắng; 1 thân thấp, hoa trắng. Quy luật (hiện tượng di truyền nào không chi phối phép lại trên?
Ở sinh vật lưỡng bội, thể đột biến nào sau đây mang bộ NST 2n + 1?
Cho biết gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về tất cả các tính trạng đang xét?
Một loài thực vật, hình dạng quả do 2 cặp gen A, a và B, b cùng quy định; màu hoa do cặp gen D, do quy định. Cho cây P tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả tròn, hoa vàng: 6 cây quả dài, hoa vàng: 3 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét.
(2). F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa vàng.
(3). Lấy ngẫu nhiên một cây quả dài, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là 1/3.
(4). Lấy ngẫu nhiên một cây quả tròn, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây dị hợp tử về 3 cặp gen là 2/3
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn về hai tính trạng chiếm 25%?
Cho 4 quần thể có tỉ lệ các kiểu gen lần lượt như sau:
(1). 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa.
(2). 0,64 Aa: 0,32AA: 0,04aa.
(3). 0,81 aa: 0,18Aa: 0,01AA.
(4). 0,36AA: 0,48aa: 0,16Aa.
Giả sử 4 quần thể trên đều là những quần thể ngẫu phối thì trong 4 quần thể trên có mấy quần thể đang đạt trạng thái cân bằng di truyền?