Một quần thể ngẫu phối, xét 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen là A1, A2, A3, trong đó A1 quy định thân cao trội hoàn toàn so với 2 alen còn lại đều quy định thân thấp. Quần thể đang cân bằng di truyền và thế hệ xuất phát có tần số tần số kiểu gen A1A1 = A2A2 = 1/9. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình 5 cao : 4 thấp.
II. Quần thể có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
IV. Nếu các cá thể thuần chủng không có khả năng sinh sản thì cấu trúc di truyền của quần thể F1 vẫn không thay đổi so với P
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án D
Giải thích: Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
Vì A1A1 = A2A2 = 1/9 cho nên suy ra A1 = A2 = 1/3. Từ đó suy ra A3 = 1/3.
Như vậy, các alen có tần số bằng nhau.
Khi tần số các alen bằng nhau thì đồng hợp = bình phương các tần số = (1/3)2 + (1/3)2 + (1/3)2 = 1/3.
→ Kiểu hình thân cao (A1-) có tỉ lệ = 1 – (2/3)2 = 5/9. → Tỉ lệ kiểu hình là 5 cao : 4 thấp. → I đúng.
Vì kiểu hình thân thấp có 2 alen quy định là A2 và A3 cho nên có 3 kiểu gen quy định thân thấp. → II đúng.
III đúng. Vì các tần số alen bằng nhau cho nên kiểu gen thuàn chủng chiếm tỉ lệ = 1/9 + 1/9 + 1/9 = 1/3.
IV đúng. Vì ở quần thể này, tần số các alen bằng nhau nên khi loại bỏ các kiểu gen đồng hợp thì không làm thay đổi tần số alen. Do đó, quá trình ngẫu phối thì sẽ thiết lập lại trạng thái cân bằng giống như lúc ban đầu
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Alen B quy định khả năng chống chịu kim loại nặng trội hoàn toàn so với alen b không có khả năng chống chịu kim loại nặng. Cho các cây (P) dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Tiến hành lấy tất cả các cây thân cao ở F1 trồng ở vùng đất ô nhiễm kim loại nặng để tạo rừng trồng trên đất ô nhiễm. Các cây này lớn lên giao phấn ngẫu nhiên sinh ra F2 có tổng số 90000 cây. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2 có 40000 cây dị hợp tử 1 cặp gen.
II. Ở F2 có 20000 cây đồng hợp tử 2 cặp gen.
III. Các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F3 có số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 1/9.
IV. Lấy 1 cây thân cao ở F2, xác suất thu được cây đồng hợp 2 cặp gen là 25%.
Một cơ thể đực có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Phát biểu nào sau đây sai?
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?
I. Đột biến tam bội.
II. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
III. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
IV. Đột biến lệch bội dạng thể ba
Một loài thực vật, xét 2 tính trạng là chiều cao thân và màu sắc hoa, mỗi tính trạng do 1 gen quy và alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có thân cao, hoa đỏ và dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. Mỗi tính trạng đều có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1.
II. Nếu kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F1 chỉ có 1 loại kiểu gen quy định thì hai cây P phải có kiểu gen giống nhau.
III. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau thì hai cây P phải có kiểu gen khác nhau.
IV. Nếu F1 có 7 kiểu gen thì kiểu hình thân cao, hoa đỏ chỉ có 3 kiểu gen quy định
Cho biết các côđon mã hóa axit amin như sau
Một đoạn mạch mã gốc của alen D có trình tự nucleotit là: 3’TAX XTA GTA ATG TXA ……ATX5’. Alen D bị đột biến tạo ra 4 alen mới. Biết rằng đột biến không làm thay đổi mức độ hoạt động của các alen và trình tự nucleotit của các alen là:
D1: 3’TAX XTA GTG ATG TXA ……ATX5’.
D2: 3’TAX XTG GTA ATG TXA ……ATX5’.
D3: 3’TAX XTA GTA ATG TXG ……ATX5’.
D4: 3’TAX XTA GTA GTG TXA ……ATX5’.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen D1 và alen D3 có tổng liên kết hidro bằng nhau.
II. Cá thể mang kiểu gen D3D3 có kiểu hình giống cá thể mang kiểu gen D4D4.
III. Trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit do alen D1 quy định là Met-Asp-His-Tir-Xer.
IV. Trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit do alen D4 quy định là Met-Asp-His-Tir-Xer.
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng trội hoàn toàn. Cho hai cây P có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sai ?
Một loài thực vật, thực hiện phép lai: AABB × aabb, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa F1 với hiệu suất 30% tạo ra các cây F1. Các cây F1 đều giảm phân bình thường và thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ giao tử mang 1 alen lặn chiếm tỉ lệ 5/12.
II. Tỉ lệ giao tử mang toàn alen trội chiếm tỉ lệ 11/60.
III. Tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 13/40.
IV. Tỉ lệ giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 49/60
Trong quá trình dịch mã, anti côđon nào sau đây khớp bổ sung với côđon 5’AUG3’?
Một lưới thức ăn đồng cỏ được mô tả như hình bên
Theo lí thuyết,có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong lưới thức ăn có 1 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4.
II. Trong lưới thức ăn có 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
III. Trong lưới thức ăn có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Trong lưới thức ăn này, cơ thể có sinh khối lớn nhất là cáo
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, loài người được xuất hiện vào kỉ nào sau đây?
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiểu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong các loại đột biến gen, đột biến mất một cặp nuclêôtit luôn gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.
II. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vùng mã hóa của gen chỉ làm thay đổi một bộ ba ở trên phân tử mARN mà không làm thay đổi các bộ ba khác.
III. Nếu quần thể không có sự tác động của các tác nhân gây đột biến, không có di - nhập gen thì không có thêm alen mới.
IV. Trong giảm phân, nếu phát sinh đột biến gen thì alen đột biến có thể sẽ được di truyền cho đời sau