Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó khi chỉ xét về bệnh thứ nhất thì có 16% số người bị bệnh; khi chỉ xét về bệnh thứ 2 thì có 1% số người bị bệnh.
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, xác suất để người số 18 là gái và không bị bệnh là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Chọn đáp án A.
Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của từng tính trạng bệnh.
- Cặp vợ chồng số 1 – 2 đều không bị bệnh nhưng sinh con gái số 6 bị cả 2 bệnh. => 2 bệnh đều do gen lặn quy định và không liên kết giới tính.
- Quy ước: a quy định bệnh thứ nhất; b quy định bệnh thứ 2.
Các alen trội tương ứng là A và B đều quy định không bị bệnh.
- Người số 4, 6 bị cả 2 bệnh nên kiểu gen là aabb.
- Người số 1, 2 không bị bệnh nhưng có con bị cả hai bệnh nên kiểu gen của những người này là AaBb.
- Người số 13, 14 và 15 là những người không bị bệnh nhưng có bố bị bệnh thứ nhất và mẹ bị bệnh thứ hai nên kiểu gen của những người này là AaBb.
- Người số 10 và 11 là những người không bị bệnh có bố (số 4) bị 2 bệnh nên người số 10, 11 đều có kiểu gen AaBb. Người số 12 có kiểu gen Aabb.
XÉT BỆNH 1:
- Người số 15 có kiểu gen Aa.
- Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 10 có kiểu gen Aa;
Người số 9 thuộc quần thể cân bằng di truyền nên có kiểu gen là (0,36AA : 0,48Aa = AA : Aa) cho nên xác suất kiểu gen của người số 16 là ( AA : Aa).
→ Xác suất sinh con bị bệnh thứ nhất =
=> Xác suất sinh con không bị bệnh thứ nhất = 1 –
XÉT BỆNH 2:
- Người số 15 có kiểu gen Bb.
- Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 10 có kiểu gen Bb;
Người số 9 thuộc quần thể cân bằng di truyền nên có kiểu gen là (0,81BB : 0,18Bb = BB : Bb) cho nên xác suất kiểu gen của người số 16 là ( BB : Bb).
→ Xác suất sinh con bị bệnh thứ hai =
=> Xác suất sinh con không bị bệnh thứ hai = 1 –
- Xác suất sinh con gái = .
→ Xác suất sinh con gái và không bị bệnh =
Khi nói về các chu trình sinh địa hóa , phát biểu nào sau đây đúng ?
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội?
Cho biết A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ?
Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
Ở 1 loài thực vật, khi cho lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng (P) thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho cây thân cao, hoa đỏ F1 lai với cây thân cao, hoa trắng thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 20%. Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%.
II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 45%.
III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 30%.
IV. Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 5%.
Cho biết tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó khi có mặt cả 3 alen trội A, B, D thì quy định hoa đỏ, các trường hợp còn lại đều có hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A, B, D lần lượt là 0,3; 0,3; 0,5. Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
Ở ếch, sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường được thực hiện qua
Một gen ở sinh vật nhân sơ có tỉ lệ các nuclêôtit trên mạch 1 là: A:T:G:X = 3:2:1:4. Phân tử mARN được phiên mã từ gen này có A = 2X. Phát biểu nào sau đây đúng?
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
Cho biết alen lặn là alen đột biến thì cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đột biến?
Trong mô hình điều hòa hoạt động của các gen trong operon Lac do F.Jacop và J.Mono phát hiện thì chất cảm ứng là
Bọ xít có vòi chích dịch cây mướp để sinh sống. Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ