Một gen ở sinh vật nhân sơ có tỉ lệ các nuclêôtit trên mạch 1 là: A:T:G:X = 3:2:1:4. Phân tử mARN được phiên mã từ gen này có A = 2X. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mạch 1 là mạch gốc.
B. Ở phân tử mARN, A = 3X.
C. Ở phân tử mARN, X = 4G.
D. Mạch 2 là mạch gốc.
Chọn đáp án A
Mạch 1 của gen có tỉ lệ A1 : T1 : G1 : X1 = 3:2:1:4 thì suy ra mạch 2 của gen có tỉ lệ T2 : A2 : X2 : G2 = 3:2:1:4. Vì trên phân tử mARN này có A = 2X cho nên suy ra trên mạch gốc của gen có A = 2X. Như vậy, suy ra mạch 1 của gen là mạch gốc.
Lấy hạt phấn của cây có kiểu gen , sau đó nuôi cấy và gây lưỡng bội hóa. Theo lí thuyết, sẽ thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?
Ở đậu Hà Lan, lai giữa hai cây được nảy mầm từ các hạt có kiểu gen thuần chủng, cây thứ nhất nảy mầm từ hạt vàng, cây thứ hai nảy mầm từ hạt xanh; người ta thu được F1 toàn hạt vàng. Gieo các hạt thu được ở thế hệ F1 cho nảy mầm thành cây, sau đó cho các cây này tiến hành tự thụ phấn. Sau một thời gian người ta thu hoạch được 1000 hạt. Biết màu sắc hạt do một gen có hai alen quy định, quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số hạt thu được trên các cây F1, số lượng các hạt màu vàng có kiểu gen đồng hợp tử là
Trong quần thể của một loài thú, xét hai lộcut: locut một có 3 alen là A1, A2, A3, locut hai có 2 alen là B và b. Cả hai locut đều nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X và các alen của hai locut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai locut trên trong quần thể này là
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân có thể chỉ cho 2 loại giao tử?
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alenD quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 20% giữa gen E và e với tần số 40%. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai loại kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ?
Khi nhuộm màu các tế bào được tách ra từ vùng sinh sản ở ống dẫn sinh dục đực của một cá thể động vật người ta quan sát thấy ở có khoảng 20% số tế bào có hiện tượng được được mô tả ở hình sau đây:
Phát biểu nào đúng?
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng (P), thu được F1 có 1 loại kiểu hình. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Một loài thực vật, tiến hành phép lai P: AABb x aaBB thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp tử này bằng cônsixin để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tứ bội là 36%; các hợp tử đều phát triển thành các cây F1, các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử lưỡng bội, Theo lí thuyết, loại giao tử chứa 1 alen trội của F1 chiếm tỉ lệ
Giả sử trong một gen có một bazơnitơ guanin trở thành dạng hiếm (G*) thì sau 8 lần nhân đôi sẽ có tối đa bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.
Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó kiểu gen có cả alen A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng, Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Do quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lại phân tích, thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó có 10% số cây thân cao, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.
II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp.
III. Pha sáng sử dụng nước làm nguyên liệu.
IV. Pha sáng phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ của ánh sáng.