Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông (trắng, đen, xám) do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có ba alen quy định, tính trạng chiều cao chân do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen quy định. Cho lai giữa một cá thể có kiểu hình lông đen, chân cao với một cá thể có kiểu hình lông xám, chân cao (P), F1 thu được tỉ lệ: 37,5% lông đen, chân cao: 12,5% lông đen, chân thấp: 18,75% lông xám, chân cao: 6,25% lông xám, chân thấp: 18,75% lông trắng, chân cao: 6,25% lông trắng, chân thấp. Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập nhau, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I- Ở F1, xuất hiện tối đa 9 kiểu gen khác nhau.
II- Ở F1, các cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 87,5%.
III- Chọn ngẫu nhiên 2 cá thể lông đen, chân thấp ở F1 cho giao phối với nhau, ở đời con các cá thể lông xám, chân thấp chiếm tỉ lệ 18,75%.
IV- Ở F1, có tối đa 4 kiểu gen quy định các cá thể lông đen, chân cao.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Ý 2;3;4 ĐÚNG
* Xác định kiểu gen của hai cơ thể mang lai, đối với trường hợp bài toán xét đến nhiều tính trạng và giả thiết đã cho biết tỉ lệ phân li kiểu hình đời con, ta làm 3 bước như sau:
Bước 1: Tách
- P: đen x xám → F1: đen: xám: trắng = 2: 1: 1
+ P: đen x xám → F1: xuất hiện trắng
→ Trắng lặn hoàn toàn so với đen và xám (1)
+ P: đen x xám → F1: tỉ lệ đen lớn hơn xám
→ Đen trội hoàn toàn so với xám (2)
Từ (1)&(2) suy ra: Đen (A) >> Xám (a) >> Trắng (a1); P: Aa1 x aa1 (3)
- P: Cao x Cao → F1: cao: thấp = 3: 1
Suy ra: Cao (B) >> Thấp (b); P: Bb x Bb (4)
Bước 2: Tổ
Từ (3) & (4) suy ra P: (Aa1,Bb) x (aa1,Bb)
Bước 3: Tìm
Do giả thiết đã cho biết các gen phân li độc lập nhau nên P: Aa1Bb x aa1Bb
* Kiểm chứng các phát biểu
I. Ở F1, xuất hiện tối đa 9 kiểu gen khác nhau.
P: Aa1Bb x aa1Bb = (Aa1 x aa1)(Bb x Bb) → Kiểu gen F1: 4 x 3 = 12
II. Ở F1, các cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 87,5%.
- P: Aa1Bb x aa1Bb = (Aa1 x aa1)(Bb x Bb)
→ Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp F1: = 12,5%
- F1: Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp + Tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 100%
→ F1: Tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 100% - 12,5% = 87,5%
III. Chọn ngẫu nhiên 2 cá thể lông đen, chân thấp ở F1 cho giao phối với nhau, ở đời con các cá thể lông xám, chân thấp chiếm tỉ lệ 18,75%.
- P: Aa1Bb x aa1Bb = (Aa1 x aa1)(Bb x Bb) → Đen, thấp (A-bb) F1: 1Aabb: 1Aa1bb
- Đen, thấp F1 x Đen, thấp F1: ( Aabb: Aa1bb) x ( Aabb: Aa1bb)
+ Xét phép lai của cặp gen thứ nhất:( Aa: Aa1) x ( Aa: Aa1) → F2: a- = 18,75%
+ Xét phép lai của cặp gen thứ hai: bb x bb → F2: bb = 100%
Vậy F2: a-bb = 18,75% x 1005 = 18,75%
IV. Ở F1, có tối đa 4 kiểu gen quy định các cá thể lông đen, chân cao.
P: Aa1 x aa1 → F1: A- = Aa, Aa1 → 2 kiểu gen
P: Bb x Bb → F1: B- = BB, Bb → 2 kiểu gen
Vậy F1: 2 x 2 = 4 kiểu gen quy định đen, cao.
Ở dê, tính trạng râu xồm do một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường quy định. Nếu cho dê đực thuần chủng (AA) có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng (aa) không có râu xồm thì F1 thu được 1 đực râu xồm: 1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau thu được ở F2 có tỉ lệ phân li 1 có râu xồm: 1 không râu xồm. Nếu chỉ chọn những con đực râu xồm ở F2 cho tạp giao với các con cái không râu xồm ở F2 thì tỉ lệ dê cái không râu xồm thu được ở đời lai là bao nhiêu?
Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể một?
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P) thu được ở F1 có 4 kiểu hình; trong đó, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Tính theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?
I-Ở F1, tỉ lệ các cây thân cao, hoa đỏ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen của các cây mang lai.
II- Ở F1, tỉ lệ các cây có kiểu gen dị hợp hai cặp gen có thể lớn hơn tỉ lệ các cây có kiểu gen đồng hợp.
III- Ở F1, tỉ lệ các cây đồng hợp tử trội không phụ thuộc vào tần số hoán vị gen của hai cây mang lai.
IV- Không thể xác định chính xác số kiểu gen tối đa của các cây ở thế hệ F1 do chưa đủ thông tin.
Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A bị đột biến thành alen a, alen B bị đột biến thành alen b. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đột biến?
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở đại nào?
Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1?
Trong một chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2?
Ở gà, màu lông do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: gà trống lông đen gà mái lông vằn thu được F1 có tỉ lệ 1 gà trống lông văn 1 gà mái lông đen. F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2, F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3. Theo lý thuyết, trong tổng số gà trống lông vằn ở F3, số gà có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ
Ôxi được giải phóng trong quá trình quang hợp ở thực vật có nguồn gốc từ phân tử nào sau đây?
Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của loài này là?
Sự phân tầng của thực vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới chủ yếu là do sự khác nhau về nhu cầu
Một quần thể thực vật gồm 400 cây có kiểu gen AA, 400 cây có kiểu gen Aa và 200 cây có kiểu gen aa. Tần số kiểu gen Aa của quần thể này là?
Phép lai P: cây tứ bội Aaaa cây tứ bội Aaaa, thu được F1. Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, ở F1 kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ