Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Một gen khác gồm 3 alen qui định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gen liên kết khác. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Xác suất để đứa con trai do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra không mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là bao nhiêu?
A. 7/15
B. 27/57
C.7/25
D. 4/75
Đáp án A
Hướng dẫn giải
Ở thế hệ thứ I, từ trái sang phải lần lượt là: I1, I2, I3, I4.
- Ở thế hệ thứ II, từ trái sang phải lần lượt là: II1, II2, II3, II4, II5, II6, II7, II8, II9.
- Ở thế hệ thứ III, từ trái sang phải lần lượt là: III1, III2, III3, III4, III5, III6.
1. Quy ước gen:
- Trong phả hệ, bố mẹ I1 và I2 không bị bệnh sinh con gái II1 bị bệnh → tính trạng bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
- Quy ước:
+ A- không bị bệnh, a bị bệnh.
+ : máu A; : máu B; : máu AB, : máu O.
2. Xác định kiểu gen có thể có của chồng III3 và vợ III4:
a.Bên phía người chồng III3:
∙ Xét tính trạng bệnh:
- II1: aa → I1: Aa I2: Aa → II4: 1/3AA: 2/3 Aa.
- I3: aa → II5: Aa.
- II4: (1/3AA:2/3Aa) II5: Aa → III3: (2/5AA:3/5Aa).
∙ Xét tính trạng các nhóm máu:
- I2:
- II7:
- II4:
=> Người chồng III3:
b. Bên phía người vợ III4:
∙ Xét tính trạng bên: III6: aa → II8: AA II9: Aa → III4: (AA:Aa).
∙ Xét tính trạng nhóm máu: III6:
=> Người vợ III4:
c. Tính xác suất người con trai của vợ chồng III3 và III4
- Người chồng III3:
- Người vợ III4:
∙ Xét tính trạng bệnh III3:
→ Người con trai bình thường của cặp vợ chồng III3 và III4 có thể có kiểu gen với tỉ lệ: .
→ Người con trai vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh (AA) với tỉ lệ .
∙ Xét tính trạng nhóm máu:
- Xác suất sinh con có kiểu gen dị hợp về nhóm máu
=> XS để người con trai của cặp vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm
Ở dê, tính trạng râu xồm do một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường quy định. Nếu cho dê đực thuần chủng (AA) có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng (aa) không có râu xồm thì F1 thu được 1 đực râu xồm: 1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau thu được ở F2 có tỉ lệ phân li 1 có râu xồm: 1 không râu xồm. Nếu chỉ chọn những con đực râu xồm ở F2 cho tạp giao với các con cái không râu xồm ở F2 thì tỉ lệ dê cái không râu xồm thu được ở đời lai là bao nhiêu?
Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể một?
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P) thu được ở F1 có 4 kiểu hình; trong đó, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Tính theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?
I-Ở F1, tỉ lệ các cây thân cao, hoa đỏ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen của các cây mang lai.
II- Ở F1, tỉ lệ các cây có kiểu gen dị hợp hai cặp gen có thể lớn hơn tỉ lệ các cây có kiểu gen đồng hợp.
III- Ở F1, tỉ lệ các cây đồng hợp tử trội không phụ thuộc vào tần số hoán vị gen của hai cây mang lai.
IV- Không thể xác định chính xác số kiểu gen tối đa của các cây ở thế hệ F1 do chưa đủ thông tin.
Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A bị đột biến thành alen a, alen B bị đột biến thành alen b. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đột biến?
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở đại nào?
Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1?
Trong một chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2?
Ôxi được giải phóng trong quá trình quang hợp ở thực vật có nguồn gốc từ phân tử nào sau đây?
Ở gà, màu lông do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: gà trống lông đen gà mái lông vằn thu được F1 có tỉ lệ 1 gà trống lông văn 1 gà mái lông đen. F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2, F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3. Theo lý thuyết, trong tổng số gà trống lông vằn ở F3, số gà có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ
Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của loài này là?
Sự phân tầng của thực vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới chủ yếu là do sự khác nhau về nhu cầu
Phép lai P: cây tứ bội Aaaa cây tứ bội Aaaa, thu được F1. Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, ở F1 kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ
Một quần thể thực vật gồm 400 cây có kiểu gen AA, 400 cây có kiểu gen Aa và 200 cây có kiểu gen aa. Tần số kiểu gen Aa của quần thể này là?