Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể . Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một cặp gen có 3 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba kép tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba kép này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về các gen đang xét?
A. 2400.
B. 5400.
C. 3600.
D. 4800.
Đáp án B
Với dạng bài này, ta cần chia nhỏ từng cặp nhiễm sắc thể để tính toán.
Cụ thể: có 4 cặp nhiễm sắc thể.
Thể 3 kép là thể đột biến có đặc điểm: 2 cặp nhiễm sắc thể mỗi cặp có 3 chiếc. Xét cặp nhiễm sắc thể có 3 chiếc:
Gen đang xét có 3 alen (ví dụ A, a, a1) Cặp này có 10 kiểu gen tối đa:
1. AAA 4. Aaa 7. aaa 10.
2. AAa 5. 8.
3. 6. 9.
Giờ ta vận dụng vào tính toán:
Loài thực vật này có 4 cặp NST, trong đó:
+ 2 cặp nhiễm sắc thể có 3 chiếc nhiễm sắc thể, mỗi cặp có số kiểu gen tối đa là 10.
+ 2 cặp nhiễm sắc thể bình thường, mỗi cặp có số kiểu gen tối đa là là 3.
Số kiểu gen tối đa ở các thể ba kép của loài này là: kiểu gen.
(Sở dĩ nhân với là do thể ba kép có thể xảy ra ngẫu nhiên ở 2 trong 4 cặp nhiễm sắc thể).
Quá trình cố định nitơ ở các vi khuẩn cố định nitơ tự do phụ thuộc vào loại enzim
Kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể động vật thường gặp khi?
Thao tác nào sau đây không thuộc các khâu của kỹ thuật chuyển gen?
Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản.
(2) Không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới.
(3) Cách li địa lí làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4) Quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra nhanh chóng.
Quan sát hình ảnh sau và kết hợp với các kiến thức đã học:
Hãy cho biết có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng về hình ảnh trên?
(1) Hình ảnh trên mô tả quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân sơ.
(2) Enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’.
(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, trong mỗi chạc chữ Y, chiều tạo mạch liên tục cùng chiều với chiều tháo xoắn.
(4) Trong mỗi đơn vị tái bản, có một mạch được tổng hợp liên tục.
Cho các nhân tố sau, có bao nhiêu nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể?
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen.
Kiểu phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà còn non có đặc điểm hình thái
Cho các phát biểu sau đây về quá trình phân bào, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Ở pha G1 ADN được nhân đôi.
(2) Trong quá trình giảm phân, trung thể chỉ nhân đôi một lần.
(3) Ở kỳ giữa giảm phân II, các nhiễm sắc thể đơn xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.
(4) Đối với các loài vi khuẩn, nguyên phân là cơ chế sinh sản.
Ổ sinh thái dinh dưỡng của năm quần thể A, B, C, D, E thuộc năm loài thú sống trong cùng một môi trường và thuộc cùng một bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình dưới.
Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Quần thể A có kích thước nhỏ hơn quần thể D.
(2) Quần thể D và E có ổ sinh thái trùng nhau.
(3) Vì quần thể A và E không trùng ổ sinh thái dinh dưỡng nên chúng không bao giờ xảy ra cạnh tranh.
(4) So với quần thể C, quần thể B có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng lặp với nhiều quần thể hơn.
Trong một gia đình, ông ngoại của cháu bị máu khó đông, bà ngoại không mang gen gây bệnh, bố mẹ cháu không bị bệnh. Theo lí thuyết, các cháu trai của họ sẽ có
Biết các gen liên kết không hoàn toàn, phép lai nào dưới đây cho nhiều kiểu gen nhất?
Hình thức hô hấp nào dưới đây có ở cả động vật đơn bào và động vật đa bào?