Cho các kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sau:
(1) Chim cu gáy là loài chim ăn hạt ngô thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,... hằng năm.
(2) Ếch, nhái thường có nhiều vào mùa mưa.
(3) Rừng tràm U Minh Thượng bị cháy vào năm 2002 đã giết chết rất nhiều sinh vật rừng.
(4) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh ở những năm có nhiệt độ môi trường dưới 8°C.
Những kiểu biến động theo chu kì là
A. (1), (2).
B. (1), (4).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (2), (4).
Đáp án A.
Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì là biến động xảy ra do những thay đổi có chu kì của môi trường.
Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp mới cho quá trình tiến hóa theo quan niệm của Thuyết tiến hóa hiện đại?
Cho các phát biểu sau đây về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Các gen trong nhân có số lần phiên mã luôn bằng nhau.
(2) Quá trình dịch mã diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã các gen trong nhân.
(3) Thông tin di truyền trong ADN được truyền đến protein nhờ cơ thể nhân đôi ADN.
(4) Có 3 loại ARN tham gia vào quá trình dịch mã.
Cho các loài động vật sau: Voi, trâu, bò, mèo, chuột. Có bao nhiêu loài thuộc các loài trên có nhịp tim/phút nhỏ hơn nhịp tim/phút của loài lợn?
Ở nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu tạo từ ADN và protein loại histon. Nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất ở kỳ giữa của nguyên phân. Khi đó, mỗi nhiễm sắc thể có
Ở một loài vi khuẩn, alen a bị đột biến điểm thành alen A. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Chuỗi polipeptit do 2 alen trên tổng hợp có thể có trình tự giống nhau.
(2) Nếu số liên kết hiđro trong 2 alen là giống nhau thì đây chắc chắn là đột biến thay thế cặp nucleotit.
(3) Alen a và A luôn có chiều dài bằng nhau.
(4) Nếu đột biến thêm một cặp nucleotit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen.
Một quần thể có cấu trúc như sau: 300AA : 450Aa : 340aa. Số lượng alen a trong quần thể trên là
Trong các nhận định sau đây về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Đột biến đảo đoạn không thể làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
(2) Đột biến lệch bội không xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể giới tính.
(3) Hiện tượng đa bội phổ biến ở thực vật hơn động vật.
(4) Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại những gen không mong muốn khỏi nhiễm sắc thể.
Khi nói về nồng độ đường huyết trong máu, phát biểu nào sau đây sai?
Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Gen quy định bệnh M nằm trên nhiễm sắc thể thường còn gen quy định bệnh N nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Biết rằng không xảy ra đột biến và người số 10 không mang alen gây bệnh.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
(1) Xác định được tối đa kiểu gen của 4 người trong phả hệ.
(2) Giả sử có một cặp vợ chồng khác lần lượt có cùng kiểu gen với người số (11) và (12) thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được 1 người con trai bị cả 2 bệnh lớn hơn 1%.
(3) Người số (6) và người số (9) có thể có kiểu gen giống nhau.
(4) Người số (3) có thể mang tối đa 3 alen trội về 2 cặp gen đang xét.
Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Xét thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen như sau: 0,3AA: 0,6Aa : 0,1 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Nếu những cây có cùng kiểu gen ở (P) mới giao phấn với nhau thì thành phần kiểu gen ở F1 là 0,45AA: 0,3Aa : 0,25aa.
(2) Nếu cho các cây thân cao (P) giao phấn ngẫu nhiên thì ở F1, cây thân cao có tỉ lệ nhỏ hơn 90%.
(3) Quần thể trên sẽ cân bằng di truyền sau 1 thế hệ giao phấn ngẫu nhiên.
(4) Nếu lấy hạt phấn của các cây thân cao ở (P) thụ phấn cho các cây thân thấp thì tỉ lệ thân cao ở F1 trên 65%.
Xét trong một tế bào, dạng đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen?
Giả sử 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Để tạo ra được số loại giao tử tối đa cần ít nhất 3 tế bào xảy ra hoán vị gen.
(2) Nếu cả 4 tế bào đều không xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 8 loại giao tử.
(3) Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị thì có thể tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:2:2:2:2:1:1.
(4) Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì tỉ lệ giao tử có thể tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ:4:4:2:2:1:1:1 :1.
Ở một loài thực vật, cho cây P tự thụ phấn thu được F1 gồm 66% cây hoa đỏ, quả trơn; 9% hoa trắng, quả trơn; 9% cây hoa đỏ, quả nhăn; 16% cây hoa trắng, quả nhăn. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ở F1 có số cây hoa đỏ, quả trơn thuần chủng chiếm dưới 20%.
(2) Ở F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả trơn.
(3) Trong tổng số cây hoa đỏ, quả nhăn ở F1 số cây hoa đỏ, quả nhăn đồng hợp chiếm trên 10%.
(4) Tổng số cây có kiểu gen đồng hợp ở F1 chiếm dưới 35%.