Thứ sáu, 21/02/2025
IMG-LOGO

Câu hỏi:

23/07/2024 127

Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên; 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ; 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định, các gen đều nằm trên NST giới tính × và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?

(1) Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái.

(2) Tất cả các ruồi mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực.

(3) Tần số hoán vị là 36%.

(4) Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là 18 con.

A. 1

Đáp án chính xác

B. 2

C. 3

D. 4

Trả lời:

verified Giải bởi qa.haylamdo.com

Đáp án A

Qui ước gen: A: mắt đỏ > a: mắt trắng; B: cánh nguyên > b: cánh xẻ.

Để F1 thu được 100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên thì ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên phải là ruồi cái (XX).

Ta có phép lai (P):  XBAXBA × XbaY   F1XBAXba × XBAY

Sự hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái nên F2 thu được kết quả sau:

Giới cái

Giới đực

Nhận xét

XBAXBA

Mắt đỏ, cánh nguyên

XBAY

Mắt đỏ, cánh nguyên

Các kiểu gen được hình thành từ các giao tử liên kết chiếm tỉ lệ lớn bằng nhau

XBAXba

Mắt đỏ, cánh nguyên

XbaY

Mắt trắng, cánh xẻ

XBAXbA

Mắt đỏ, cánh nguyên = 18

XbAY

Mắt đỏ, cánh xẻ = 18

Các kiểu gen được hình thành từ các giao tử hoán vị chiếm tỉ lệ nhỏ bằng nhau

XBAXBa

Mắt đỏ, cánh nguyên = 18

XBaY

Mắt trắng, cánh nguyên = 18

 Từ bảng trên, ta xét các phát biểu:

(1) sai. Ruồi mắt đỏ, cánh nguyên xuất hiện ở cả ruồi cái và ruồi đực.

(2) đúng. Tất cả các ruồi cái đều mang kiểu hình đỏ, cánh nguyên nên các mang kiểu hình khác bố ( mắt trắng, cánh xẻ) và mẹ (mắt đỏ, cánh nguyên) đều là ruồi đực.

(3) sai. Dựa vào bảng, ta có ruồi mắt đỏ, cánh nguyên gồm 3 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ lớn và 2 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ bé = 282 con, trong đó, mỗi kiểu gen bé gồm 18 con.

- Số lượng cá thể của mỗi kiểu gen lớn là: (282 – 2×18): 3 = 82 con.

- Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ theo lý thuyết là 82 con.

Tần số hoán vị gen = (18×2): (18×2 + 82×2) = 18%.

(4) sai. Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là: 82 – 62 = 20 con.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

So với tự thụ tinh thì thụ tinh chéo tiến hóa hơn. Nguyên nhân là vì

Xem đáp án » 27/08/2021 1,201

Câu 2:

Cắt con sao biển thành 2 phần, về sau chúng hình thành 2 cơ thể mới. Hình thức này được gọi là

Xem đáp án » 27/08/2021 1,147

Câu 3:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mô hình hoạt động của opêron Lac ở E. coli?

(1) Gen điều hòa tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ.

(2) Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac tính từ đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen.

(3) Vùng vận hành là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim ADN - polimeraza.

(4) 3 gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac luôn được phiên mã đồng thời tạo ra một phân tử mARN mang thông tin mã hóa cho cả 3 gen.

(5) Lượng sản phẩm của gen có thể được tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành.

Xem đáp án » 27/08/2021 938

Câu 4:

Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ là do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau được F1, sau đó cho các cây F1 ngẫu phối liên tiếp đến F4 thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F4 cho tự thụ phấn, nếu giả sử mỗi quả trên cây F4 đều chứa 3 hạt thì xác suất để cả 3 hạt trong cùng một quả khi đem gieo đều mọc thành cây hoa đỏ là:

Xem đáp án » 27/08/2021 658

Câu 5:

Ở người, tính trạng hình dạng lông mi do một gen có 2 alen di truyền theo qui luật trội hoàn toàn. Xét một cặp vợ chồng: Người vợ lông mi cong có em gái lông mi thẳng và anh trai lông mi cong, bố và mẹ đều lông mi cong. Người chồng lông mi cong có mẹ lông mi thẳng. Cặp vợ chồng này có một con trai đầu lòng lông mi cong kết hôn với một người vợ có lông mi cong đến từ một quần thể khác ở trạng thái cân bằng có tần số alen qui định lông mi cong là 0,9. Tính xác suất để cặp vợ chồng này có một cháu trai và một cháu gái có kiểu hình khác nhau về tính trạng lông mi là bao nhiêu?

Xem đáp án » 27/08/2021 635

Câu 6:

Ở một loài thực vật, màu đỏ của hoa là do tác động của hai gen trội A và B theo sơ đồ sau:

Gen a và b không tạo được enzim. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Thực hiện một phép lai P giữa một cây hoa vàng với một cây hoa trắng. F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tạp giao thu được F2. Theo lí thuyết, nếu cho các cây hoa trắng ở Ftạp giao với cây hoa đỏ ở F1 thì tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở đời lai là:

Xem đáp án » 27/08/2021 558

Câu 7:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (trắng). Cho giao phấn giữa một cây hoa tím với một cây hoa trắng thì đời con có thể xuất hiện những kết quả sau đây?

(1) 100% hoa tím. (2) 100% đỏ.

(3) 100% trắng. (4) 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.

(5) 1 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng. (6) 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím.

(7) 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím: 2 cây hoa trắng. (8) 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng.

Xem đáp án » 27/08/2021 395

Câu 8:

Cho các hiện tượng sau đây:

(1) Loài cáo Bắc cực sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn mùa hè thì có lông màu vàng hoặc xám.

(2) Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh.

(3) Trong quần thể của loài bọ ngựa có các cá thể có màu sắc khác nhau như màu lục, nâu hoặc vàng, giúp chúng ngụy trang tốt trong lá cây, cành cây hoặc cỏ khô.

(4) Màu hoa Cẩm tú cầu thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: nếu pH < 7 thì hoa có màu lam, nếu pH = 7 hoa có màu trắng sữa, còn nếu pH > 7 thì hoa có màu hồng hoặc màu tím.

Các hiện tượng được gọi là thường biến bao gồm:

Xem đáp án » 27/08/2021 315

Câu 9:

Sự hình thành túi phôi ở thực vật có hoa diễn ra như thế nào?

Xem đáp án » 27/08/2021 278

Câu 10:

Ở ruồi giấm, xét 3 tế bào đều có kiểu gen AaBdbDXDY thực hiện quá trình giảm phân. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối thiểu và tối đa lần lượt là:

Xem đáp án » 27/08/2021 257

Câu 11:

Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao tử chứa loại alen này và 50% giao tử chứa loại alen kia thì cần bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau đây?

(1) Cơ thể bố (hoặc mẹ) phải có kiểu gen dị hợp.

(2) Số lượng cá thể con lai phải lớn.

(3) Alen trội phải trội hoàn toàn.

(4) Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.

(5) Sức sống của các giao tử phải như nhau.

(6) Gen phải nằm trên NST thường.

(7) Mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng.

Xem đáp án » 27/08/2021 240

Câu 12:

Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã?

Xem đáp án » 27/08/2021 225

Câu 13:

Tiến hành một phép lai giữa hai cây ngô đều có lá xanh bình thường. Trong quá trình giảm phân tạo noãn đã xảy ra một đột biến gen lặn ở một số lục lạp gây mất màu xanh. Thế hệ cây lai trưởng thành

Xem đáp án » 27/08/2021 222

Câu 14:

Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà

Xem đáp án » 27/08/2021 222

Câu 15:

Quan sát hình mô tả cấu trúc của mARN, tARN, rARN và cho biết có bao nhiêu câu trả lời không đúng.

(1) Các số (1), (2) và (3) trên hình vẽ tương ứng với các nội dung: liên kết hiđrô, côđon và anticôđon.

(2) Ở hình trên, tARN làm nhiệm vụ vận chuyển các axit amin và mang anticôđon 5’UAX3’.

(3) mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng, làm khuôn cho quá trình phiên mã và mang bộ ba mở đầu là 3’GUA5’.

(4) tARN có 3 thùy tròn nên chỉ có thể mang tối đa 3 axit amin cho 1 lần tới ribôxôm.

(5) Axit amin gắn ở đầu 3'– OH của tARN này là Mêtiônin hoặc fMet.

Xem đáp án » 27/08/2021 215

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »