Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

16/06/2024 169

Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc trội hoàn toàn so với r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phần kiểu gen 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Kết luận nào dưới đây là đúng?

I.              Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc.

II.            Sự biến đổi đó là do quá trình đột biến xảy ra.

III.          Sau thời gian xử lý thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%.

IV.       Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20%.

A. I và III

B. III.

C. IV

Đáp án chính xác

D. I và IV

Trả lời:

verified Giải bởi qa.haylamdo.com

Theo giả thiết: R (kháng thuốc) >> r (mẫn cảm)

P = 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr -> p(R) = 0,5; q(r) = 0,5

Fn = 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr ->p’(R) = 0,7; q’(r) = 0,3

Ta thấy: RR tăng (0,3->0,5); rr giảm (0,3->0,1)

1 sai. Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc ->quần thể đang chịu tác động của chọn lọc đào thải kiểu hình lặn kém thích nghi.

2 sai. Sự biến đổi đó là do quá trình đột biến xảy ra (Nếu đột biến thì AA và Aa sẽ cùng tăng lên,…)

3 sai. Sau thời gian xử lý thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%.

4 đúng. Tần số alen mẫn cảm với thuốc so với ban đầu là 20%.

Vậy C đúng.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây là đúng về vùng điều hòa của gen cấu trúc sinh vật nhân sơ?

Xem đáp án » 27/08/2021 2,506

Câu 2:

Dựa trên hình vẽ dạ dày và ruột ở thú ăn thịt và ăn thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Dạ dày của thú ăn thịt lớn hơn của thú ăn thực vật.

II.Ruột non thú ăn thịt ngắn hơn thú ăn thực vật.

III. Manh tràng thú ăn thực vật phát triển và có chức năng tiêu hóa sinh học.

IV. Hình A là ống tiêu hóa của thú ăn thịt, hình B là ống tiêu hóa của thú ăn thực vật.

Xem đáp án » 27/08/2021 1,499

Câu 3:

Cho sơ đồ phả hệ về sự di truyền của bệnh M ở người. Biết rằng không phát sinh đột biến mới, đối với tính trạng bệnh M thì cân bằng di truyền và có tỷ lệ người mắc bị bệnh trong quần thể là 9%. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

      I.              Có 6 người trong phải hệ biết chính xác kiểu gen.

II.            Người thứ (I) mang gen lặn được dự đoán là 42/91.

III.          Xác suất để người số (12) có kiểu gen mà sinh con không xuất hiện bệnh là 70/161.

IV. Xác suất để cặp vợ chồng (12) và (13) sinh được 3 đứa con gồm 2 đứa bình thường và 1 đứa bệnh là 1120/2240.

Xem đáp án » 27/08/2021 927

Câu 4:

Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do đâu?

Xem đáp án » 27/08/2021 909

Câu 5:

Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%. Tính theo lý thuyết, phép lai AB/ab x Ab/aB cho đời con có kiểu gen AB/Ab chiếm tỷ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án » 27/08/2021 754

Câu 6:

Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh, alen B quy định vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định vỏ nhăn, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp, 2 cặp gen A, a và B,b cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng số 1, cặp D, d nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho cây hạt vàng, vỏ trơn thân cao giao phấn với cây hạt xanh, vỏ trơn, thân cao (P), ở F1 thu được 8 loại kiểu hình, trong đó hạt vàng, vỏ trơn, thân cao chiếm 33,75%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I.              F1 thu được tối đa 21 kiểu loại gen khác nhau.

II.            Ở F1, các cây hạt vàng, vỏ nhăn, thân cao có kiểu gen đồng hợp luôn chiếm tỷ lệ bằng 10%.

III.          Ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen trên chiếm tỷ lệ 12,5%.

IV. Cho các cây hạt vàng, vỏ trơn, thân cao dị hợp cả 3 gen ở F1 tự thụ phấn bắt buộc, thì tỷ cây hạt xanh, vỏ nhăn, thân thấp chiếm tỉ lệ 1,25%.

Xem đáp án » 27/08/2021 698

Câu 7:

Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 12, các cặp NST tồn tại từng cặp tương đồng. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I.              Trên mỗi cặp NST xét 1 gen có 4 alen. Số kiểu gen lưỡng bội tối đa trong quần thể là 1256.

II.            Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện các dạng thể một. Có tối đa 956 kiểu gen mang đột biến thể một trong quần thể.

 

III.          Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện các dạng tứ bội, nên có tối đa 15625 kiểu gen tứ bội trong quần thể.

IV. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 3 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện dạng thể tứ bội, nên có tối đa 2985984 kiểu gen tứ bội trong quần thể.

Xem đáp án » 27/08/2021 467

Câu 8:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sản lượng sinh vật sơ cấp tinh (sản lượng thực tế để nuôi các nhóm sinh vật dị dưỡng)?

Xem đáp án » 27/08/2021 414

Câu 9:

Quan sát 1 tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ), các kí hiệu A, B, e, f là các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong tế bào sinh dục sơ khai của loài này ở trạng thái chưa nhân đôi có 4NST.

II. Tế bào này đang ở kì giữa của giảm phân 1.

III. Tế bào này có 4 cromatit.

IV. Một nhóm gồm 10 tế bào sinh dục sơ khai loài trên tiến hành nguyên phân 3 lần, các tế bào con tạo ra đều qua vùng chín giảm phân. Tổng số NST môi trường cung cấp cho nhóm tế bào sinh dục sơ khai thực hiện phân bào tạo giao tử là 560.

Xem đáp án » 27/08/2021 374

Câu 10:

Ở một loài động vật, cơ thể có kiểu gen ABab¯CDcd¯ cặp NST số 1 mang hai cặp gen A, a và B. b có hoán vị gen xảy ra; cặp NST số 2 mang hai cặp gen C, c và D, d liên kết hoàn toàn. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

 

I.              Nếu 20% tế bào sinh dục đực có kiểu gen  ABab¯ xảy ra hoán vị trong giảm phân thì tỷ lệ một loại giao tử hoán vị là 10%.

II.            Xét cặp NST số 1, nếu có 1000 tế bào sinh dục đực có kiểu gen ABab¯ giảm phân, loại giao Ab chiếm 10%, thì số thế bào xảy ra giảm phân xảy ra hoán vị là 400.

III.          Xét cặp NST số 2, nếu một tế bào CDcd¯ không phân li trong giảm phân 2 ở cả hai tế bào sinh ra từ giảm phân 1, thì cho 4 loại giao tử.

IV.         Nếu ở một tế bào sinh dục có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 2 giảm phân bình thường thì số loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là 26.

Xem đáp án » 27/08/2021 341

Câu 11:

Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh khối lớn nhất?

Xem đáp án » 27/08/2021 315

Câu 12:

Môi trường (A) là nuôi cấy vi sinh vật mà thành phần chỉ chứa chất tự nhiên. Môi trương (A) là gì?

Xem đáp án » 27/08/2021 295

Câu 13:

Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?

Xem đáp án » 27/08/2021 282

Câu 14:

Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến

Xem đáp án » 27/08/2021 279

Câu 15:

Ở một quần thể ngẫu phối, lôcut gen thứ I có 2 alen (a1 > a2), lôcut gen thứ II có 3 alen (b1 > b2 = b3) cùng nằm trên 1 cặp NST thường, lôcut gen thứ III có 4 alen (c1 > c2 = c3 > c4) trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y; lôcut IV có 2 alen (d1 > d2) nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, giới đực (XY), giới cái (XX). Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng?

I.              Trong quần thể của loài này có tối đa 1428 loại kiểu gen về 4 lôcut trên.

II.            Trong quần thể của loài này có tối đa 72 loại giao tử về 4 lôcut trên.

III.          Trong quần thể của loài này có tối đa 508032 kiểu giao phối.

IV. Giới đực trong quần thể trên có 672 kiểu gen.

Xem đáp án » 27/08/2021 258

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »