Khi nói đến kích thước quần thể, có bao nhiêu nhân tố sau đây gây biến đổi kích thước của quần thể?
I. Cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, các mối qun hệ giữa các cá thể trong quần thể.
II. Mức nhập cư và xuất cư.
III. Mức sinh sản và cấu trúc giới tính.
IV. Mức sinh sản, mức tử vong.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn B.
Kích thước quần thể tại thời điểm t: Nt = N0 + B – D + I – E.
+ N0, Nt là số lượng cá thể của quần thể tính ở thời điểm ban đầu và thời điểm t; B: mức sinh sản; D: mức tử vong; I: mức nhập cư; E: mức xuất cư.
+ B, I->có vai trò làm tăng kích thước quần thể; D, E->có vai trò giảm kích thước quần thể.
I. -> sai. Cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
II. ->đúng. Mức nhập cư và xuất cư.
III. ->sai. Mức sinh sản và cấu trúc giới tính.
IV.-> sai. Mức sinh sản, mức tử vong.
Một tế bào lưỡng bội bình thường nguyên phân, số NST trong tế bào ở kỳ sau là bao nhiêu?
Ở người (2n = 46), một tế bào sinh dưỡng đang nguyên phân, số NST ở kì giữa là bao nhiêu?
Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào (hình vẽ), các kí hiệu B, e, f là các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tế bào có 12 cromatit.
II. Tế bào đang ở kì giữa của giảm phân 1.
III. Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 6.
IV. Kết thúc quá trình này, mỗi tế bào con có bộ nst là n = 3.
Plasmit sử dụng trong kĩ thuật di truyền có đặc điểm nào sau đây đúng?
Khi nói đến vai trò của enzim ARN-polymeraza. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong phiên bản, xúc tác tổng hợp mạch ARN theo chiều 5’-3’.
II. Trong phiên mã, xúc tác tạo các đoạn Okazaki.
III. Trong tái bản, xúc tác tổng hợp đoạn mồi đầu có đầu 3’OH tự do.
IV. Trong phiên mã, xúc tác tổng hợp mạch ARN dựa trên mạch gốc của gen có chiều 3’->4’.
Trong 1 quần thể vi sinh vật, ban đầu có 1000 tế bào. Thời gian 1 thế hệ là 30 phút, quá trình sinh trưởng không qua pha tiềm phát, số tế bào trong quần thể sau 3 giờ là bao nhiêu?
Các kết quả nghiên cứu về sự phân bố của các loài đã diệt vong cũng như các loài đang tồn tại có thể cung cấp bằng chứng cho thấy sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do
Nhân tố tiến hóa làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen của quần thể theo một hướng xác định là
Khi nói đến tổng tiết diện các đoạn mạch, vận tốc máu và áp lực máu ở hệ tuần hoàn kín. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi tâm thất co sẽ đẩy máu vào động mạch.
II. Máu về tim (về tâm nhĩ) là máu tĩnh mạch.
III. Vận tốc máu tỉ lệ nghịch với tiết diện các đoạn mạch.
IV. Áp lực máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện các đoạn mạch.
Ở một loài thú, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 gồm 9 lông đen: 7 lông trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện màu sắc lông không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Ở F2 có tối đa 9 kiểu gen khác nhau.
II. Ở F2, số kiểu gen tối đa quy định con cái lông đen bằng số kiểu gen tối đa quy định con đực lông trắng.
III. Ở F2, tỉ lệ các cá thể đực lông đen bằng tỉ lệ các cá thể cái lông trắng.
IV. Cho các cá thể lông trắng ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, ở đời con thu được các con cái lông trắng có kiểu gen thuần chùng chiếm tỉ lệ 12,5%.
Khi nói đến quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.
II. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.
III. Sự hinh thành loài mới liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.
IV. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Trong trường hợp đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong tế bào sinh dưỡng, số NST của thể đột biến 3 nhiễm là 21.
II. Trong tế bào sinh dục sơ khai, số NST của thể đột biến 1 nhiễm là 19.
III. Trong tế bào sinh dục sơ khai, số NST của thể đột biến tam bội là 30.
IV. Trong tế bào sinh dục thể 3 nhiễm giảm phân sẽ xuất hiện loại giao tử có 11 NST.