Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thiết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN?
A. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin)
B. ARN có kích thuớc nhỏ hơn ADN
C. ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin
D. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân
Người ta chứng minh phân tử có khả năng tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên là ARN, chúng có khả năng tự nhân đôi mà không cần xúc tác của enzim và có khả năng lưu trữ thông tin di truyền; về sau chức năng này chuyển cho ADN, chức năng xúc tác chuyển cho prôtêin, ARN đóng vai trò truyền đạt thông tin di truyền (một điều đáng chủ ý là trong tiến hóa cái gì đơn giản thì xuất hiện trước, cái gì phức tạp hoàn thiện hơn thì xuất hiện sau: ARN cấu trúc đơn giản hơn, sao chép không cần enzim à ADN cấu trúc phức tạp hơn, ổn định hơn, bền hơn và sao chép cần enzim xúc tác).
Vậy: A đúng
Khi nói đến tính hướng sáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính hướng sáng của thân là sự sinh trưởng của thân, cành hướng về phía nguồn sáng.
II. Rễ cây uốn cong theo hướng ngược lại ánh sáng.
III. Ở thân, cành, do tế bào phần sáng sinh trưởng dài ra nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía ánh sáng.
IV. Ở rễ cây, do tế bào phía tối phân chia nhanh hơn làm cho rễ uốn cong về phía sáng.
Khi nói đến ý nghĩa của sự đóng xoắn và tháo xoắn của các NST trong quá trình phân bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thuận lợi cho sự tự nhân đôi của NST.
II. Thuận lợi cho sự phân li của NST.
III. Thuận lợi cho sự tập hợp các NST tại mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
IV. Thuận lợi cho sự vận động của NST trong phân bào.
Một gen có 600 Adenin và 900 Guanin. Gen đó có 400 Xitôzin trên một mạch và gen đó đã tái bản liên tiếp 3 lần. Mỗi gen được tái bản đều phiên mã một lần. Môi trường nội bào đã cung cấp cho toàn bộ quá trình phiên mã là 2000 Uraxin. Số lượng từng loại Adenin và Timin của mỗi mạch đơn của gen là:
Ở sinh vật nhân sơ, hai gen đều giống nhau có 3000 nucleotit, đều phiên mã một lần. Trên mỗi phân tử mARN đều có 5 riboxom dịch mã một lần thì số lượt phân tử tARN tới dịch mã một lần là:
Trong cùng một thuỷ vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá khác nhau, mỗi loài chỉ kiếm ăn ở một tầng nước nhất định. Mục đích chủ yếu của việc nuôi ghép các loài cá khác nhau này là
Trong chu trình sinh địa hóa, nitơ từ trong cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường không khí dưới dạng nitơ phân tử (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào trong các nhóm sau đây?
Khi nói đến virut gây bệnh, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Virut gây bệnh ở người có chứa ADN và ARN.
II. Virut gây bệnh ở thực vật chỉ có ARN.
III. Thể thực khuẩn không có bộ gen.
IV. Virut gây bệnh ở vật nuôi không có vỏ capsit.
Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng
Tại sao đột biến gen có tần số thấp nhưng lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phổi?
Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn sổng thì sự cạnh tranh giữa các loài sẽ
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Bố bình thường, mẹ bị bệnh máu khó đông, thì tất cả con trai bị bệnh.
(2) Một người mắc bệnh máu khó đông có một người em trai sinh đôi là bình thường. Giới tính của người bệnh là trai.
(3) Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit trên ADN không chứa mã di truyền.
(4) Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu, bệnh máu khó đông, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm đo đột biến cấu trúc nhiễm sẳc thể.
(5) Phương pháp lai và gây đột biến không được áp dụng trong nghiên cứu di truyền người.
Số phát biểu đúng:
Tần số các alen của một gen ở một quần thể giao phối là 0,4A và 0,6a đột ngột biến đổi thành 0,8A và 0,2a. Quần thể này có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây?
Để đáp ứng nhu cầu protein cho cơ thể, các loài thú ăn thực vật có đặc điểm nào sau đây?
Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đặc thù của mỗi loại ADN là
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho một cây thân cao, quả tròn giao phấn với cây thân thấp, quả dài (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây thân thấp, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Theo lý thuyết, số cây thân cao, quả tròn ở F1 chiếm tỉ lệ