Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sự không phân li của 1 nhiễm sắc thể trong nguyên phân của tế bào xôma ở một cơ thể luôn tạo ra thể ba
B. Thể lệch bội có hàm lượng ADN trong nhân tế bào tăng lên gấp bội
C. Sử dụng cônsixin để ức chế quá trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực vật
D. Các thể đa bội đều không có khả năng sinh sản hữu tính
Đáp án C
A sai. Vì sự không phân li của 1 nhiễm sắc thể trong nguyên phân của tế bào xôma ở một cơ thể luôn tạo ra thể ba. Trường hợp đột biến này có thể tạo ra đột biến thể khảm 3 nhiễm
B sai. Vì thể lệch bội chỉ thay đổi NST ở một hoặc một số cặp cho nên có hàm lượng ADN trong nhân tế bào tăng lên hoặc giảm bớt.
C đúng. Vì cônsixin ức chế quá trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực vật.
D sai. Vì các thể đa bội chẵn có khả năng sinh sản hữu tính
Khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây đúng?
Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?
Khi nói về mối quan hệ giữa huyết áp, tiết diện mạch máu và vận tốc máu, phát biểu nào sau đây sai?
Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức nào sau đây?
Ở côn trùng, quá trình trao đổi khí diễn ra nhờ cơ quan nào sau đây?
Một loài thực vật, A quy định thân cao trội hòan toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình với tổng số 600 cây, trong đó có 126 cây thân cao, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F1 là đúng?
I. Có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ. Xác suất thu được cây thuần chủng là 7,4%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng. Xác suất để thu được cây thuần chủng là 3/7.
IV. Nếu cho P giao phấn với cây thân cao, hoa trắng (Cây N) dị hợp, thu được FN. Ở FN, cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 35%.
Một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Giả sử dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể này ở các thế hệ như sau:
Thế hệ |
Cấu trúc di truyền |
P |
0,5AA+0,3Aa+0,2aa=1 |
F1 |
0,45AA+0,25Aa+0,3aa=1 |
F2 |
0,4AA+0,2Aa+0,4aa=1 |
F3 |
0,3AA+0,15Aa+0,55aa=1 |
F4 |
0,15AA+0,1Aa+0,75aa=1 |
Phát biểu nào sau đây đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ
Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 34,5%.
II. Tần số hoán vị gen là 8%.
III. Ở F1, ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2%.
IV. Đời F1 có 16 kiểu gen
Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST
II. Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn, thể không.
III. Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống.
IV. Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá
Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là