Ở một loài động vật giới đực dị giao tử; tính trạng màu lông do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con lông đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực lông trắng : 1 con cái lông đen : 1 con cái lông trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con lông trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ
A. 1/3.
B. 2/3.
C. 5/7.
D. 3/5.
Đáp án C
Từ đề bài ta thấy:
F1 lai với con cái đồng hợp tự lặn thu được Fa có 4 tổ hợp ⇒ con đực F1 cho 4 loại giao tử.
Fa có tỉ lệ kiểu hình phân li không đồng đều ở 2 giới ⇒ 1 trong 2 gen quy định tính trạng màu cánh liên kết với NST giới tính.
P thuần chủng, F1 toàn cánh đen. Lai phân tích con đực F1 thu được đời con có 3 cánh trắng: 1 cánh đen.
⇒ Tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định.
Quy ước: A_B_: cánh đen; (A_bb + aaB_ + aabb): cánh trắng.
Giả sử B liên kết với NST giới tính. Ta thấy cánh đen (mang 2 gen trội) chỉ xuất hiện ở giới cái (XX) nên chứng tỏ gen B liên kết với NST giới tính X ở đoạn không tương đồng.
Ta có sơ đồ lai:
Pt/c: cái cánh đen × đực cánh trắng
AAXBXB aaXbY
F1 : 1 AaXBXb : 1 AaXBY
Con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb
Fa: 1 AaXBXb : 1 AaXbY : 1 aaXBXb : 1 aaXbY (đúng theo đề bài)
F1 × F1 : AaXBXb × AaXBY
F2:
Giới cái: 6 A_XBX_ : 2 aaXBX_ (6 cánh đen : 2 cánh trắng)
Giới đực: 3 A-XBY : 1 aaXBY : 3 A-XbY : 1 aaXbY (3 cánh đen : 5 cánh trắng)
Vậy trong số 7 con cánh trắng ở F2 có 5 con đực.
=> tỉ lệ = 5/7
Cho các phát biểu sau đây về quá trình thoát hơi nước của lá:
(1). Nước có thể thoát hơi qua khí khổng hoặc trực tiếp qua bề mặt lá.
(2). Lá càng lớn thì tốc độ quá trình thoát hơi nước càng cao.
(3). Thoát hơi nước ở lá là một quá trình thụ động, được điều chỉnh bởi các yếu tố vật lí.
(4). Các lá trưởng thành, tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng cao hơn tốc độ thoát hơi nước qua cutin.
Số phát biểu đúng là:
Một đoạn ADN có 2520 liên kết hydro giữa các base của hai mạch, phân tử này sử dụng một mạch làm khuôn để tổng hợp sợi ARN theo nguyên tắc bổ sung, Amạch khuôn liên kết với UARN; Tmạch khuôn liên kết với AARN; Gmạch khuôn liên kết với XARN và Xmạch khuôn liên kết với GARN. Biết rằng, trên phân tử ARN tạo ra có hiệu số giữa ribonucleotide loại G và U bằng 40% và hiệu số giữa ribonucleotide loại X và A bằng 20% số ribonucleotide của toàn mạch. Nếu mạch khuôn của phân tử ADN có 45 nucleotide loại A thì số lượng từng loại ribonucleotide A, U, G, X của ARN lần lượt là:
Khi nói về quá trình tiêu hóa của một số loài động vật, cho các phát biểu dưới đây:
(1). Chim ăn hạt và gia cầm sử dụng hạt cứng, sỏi để hỗ trợ tiêu hóa cơ học.
(2). Ở gà, thức ăn từ dạ dày cơ được tiêu hóa cơ học rồi đổ xuống dạ dày tuyến để tiêu hóa hóa học.
(3). Ruột non vừa đóng vai trò tiêu hóa thức ăn tạo ra các chất dinh dưỡng, vừa đóng vai trò hấp thụ dưỡng chất.
(4). Dịch mật được tiết từ gan và tích trữ trong túi mật, dịch mật đổ vào dạ dày để hỗ trợ tiêu hóa protein.
Số phát biểu chính xác là:
Sơ đồ bên đây mô tả kỹ thuật nhân bản vô tính cừu Dolly năm 1997.
Một học sinh đưa ra các phát biểu về quá trình này:
(1). Cừu Dolly không chứa bất kỳ vật chất di truyền nào của cừu mặt đen B.
(2). Vật chất di truyền của cừu Dolly hầu hết giống với vật chất di truyền của cừu mặt trắng A.
(3). Cừu Dolly mang vật chất di truyền của cả 3 cừu tham gia vào thí nghiệm.
(4). Về bản chất sinh học, cừu Dolly không phải là con của bất kỳ 3 con cừu nào kể trên.
Số khẳng phát biểu đúng là:
Ở một loài thực vật có 2n = 6, hiện tượng lệch bội NST không ảnh hưởng đến sức sống của cá thể. Trên NST số 1 có 1 locus 2 alen là A và a, trên cặp NST số 2 có 1 locus 2 alen B và b, trên cặp NST số 3 có một locus 2 alen là D và d. Xét một thể đột biến thể ba nhiễm ở NST số 1 và tứ nhiễm ở NST số 2, cặp NST số 3 có 2 chiếc bình thường. Hỏi có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau có thể có ở thể đột biến kể trên?
Trong một phòng thí nghiệm nghiên cứu ruồi giấm, có ghi chú bảng thông tin sau:
Alen B |
Thân xám |
Alen b |
Thân đen |
Lưu ý: - Các alen trội lặn hoàn toàn. - Locus B và V trên cùng nhóm gen liên kết. - Locus D nằm trên X không có alen trên Y. |
Alen V |
Cánh dài |
Alen v |
Cánh cụt |
|
Alen R |
Mắt đỏ |
Alen r |
Mắt trắng |
Một sinh viên tiến hành phép lai: ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ thu được F1. Trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Giả sử rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là:
Ở thực vật, xét ba cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và nếu có trao đổi chéo thì chỉ xảy ra ở một điểm duy nhất trên 1 cặp nhiễm sắc thể. Cho các cây đều dị hợp tử về 3 cặp gen này thuộc các loài khác nhau tự thụ phấn. Ở mỗi cây tự thụ phấn đều thu được đời con gồm 8 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Theo lí thuyết, tần số hoán vị nếu đã xảy ra thì có giá trị bao nhiêu và có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen phù hợp với các cây tự thụ phấn nói trên?
Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen A/a; B/b và D/d nằm trên NST thường chi phối 3 cặp tính trạng. Về mặt lý thuyết, có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về 3 locus kể trên?
Ở một loài thực vật alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, cơ thể tam nhiễm cho các giao tử thừa nhiễm với sức sống chỉ bằng 50% so với các giao tử bình thường. Tiến hành phép lai Aaa x AAa, về mặt lý thuyết tỷ lệ kiểu hình trội ở đời con của phép lai này chiếm:
Ở sinh vật nhân thực, hiện tượng gen phân mảnh có ý nghĩa:
(1) Làm giảm tần số đột biến có hại vì các đột biến vào phần intron sẽ ít gây ra hậu quả xấu hơn.
(2) Tăng số lượng các axit amin trong chuỗi polypeptit mà gen này mã hóa.
(3) Làm tăng tỉ lệ cho đột biến, tạo ra nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.
(4) Làm tăng số lượng ribonucleotit của phân tử mARN mà gen đó mã hóa.
(5) Tạo ra một lượng trình tự ADN dự trữ trong hệ gen của loài.
Các luận điểm chính xác, bao gồm:
Theo quan niệm của học thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình hình thành loài mới
Khi nói về đột biến gen ở các nhóm sinh vật khác nhau, nhận định nào dưới đây là chính xác?